Điều 3 Quyết định số 1722/QĐ-TTg 03/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước của Đảng quy định Danh mục bí mật nhà nước của Đảng độ Mật gồm:
1. Thông tin về lãnh đạo, chỉ đạo chung:
a) Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng, văn kiện Đại hội đại biểu đảng bộ trực thuộc trung ương trình xin ý kiến Trung ương Đảng; báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận, góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng chưa công khai.
b) Chương trình công tác của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư; biên bản hội nghị Trung ương Đảng chưa công khai.
c) Quyết định, kết luận, ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về báo cáo quốc phòng, an ninh, đối ngoại chưa công khai (trừ nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2).
d) Sổ tay công tác, sổ nhật ký công tác, sổ ghi biên bản các cuộc họp, sổ giao ban của các cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng có nội dung phản ánh tình hình chính trị, quốc phòng, an ninh và các vấn đề phức tạp về dân tộc, tôn giáo; vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
đ) Tài liệu, tư liệu lưu trữ về lịch sử Đảng, thân thế, sự nghiệp các đồng chí lãnh đạo Đảng chưa được thẩm định, xác minh, kết luận; hồ sơ, tài liệu về các vụ việc, vụ án phản cách mạng, vụ án chống Đảng; danh mục tài liệu tại các Lưu trữ lịch sử của Đảng có liên quan đến chính trị, quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng.
2. Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng:
a) Chương trình, kế hoạch công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng nhiệm kỳ, hằng năm của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương chưa công khai.
b) Quyết định, kế hoạch, báo cáo, thông báo, biên bản, công văn của Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương về kết quả giám sát, giải quyết khiếu nại đối với các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng và nguyên Ủy viên Trung ương Đảng (trừ nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 chưa công khai).
c) Quyết định, kế hoạch, báo cáo, tờ trình, thông báo, biên bản, công văn của Trung ương Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, cấp ủy và Ủy ban kiểm tra cấp tỉnh về kết quả kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xem xét thi hành kỷ luật đảng đối với các cấp ủy, tổ chức đảng trực thuộc trung ương, cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; các đồng chí thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý; các đồng chí ủy viên ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện chưa công khai.
3. Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng:
a) Nghị quyết, quyết định, kết luận, đề án, kế hoạch, báo cáo, tờ trình, công văn của Trung ương Đảng, cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện về chủ trương thành lập, giải thể, sáp nhập, nhập chia, điều chỉnh, phân định địa giới hành chính khu vực biên giới, biển đảo và khu vực có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh chưa công khai.
b) Nghị quyết, quyết định, kết luận, thông báo, báo cáo, tờ trình, công văn của cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện về quá trình chuẩn bị, đề án, phương án nhân sự; thẩm định, quy hoạch, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, phân công, giới thiệu ứng cử, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật đối với cán bộ thuộc diện Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện quản lý chưa công khai.
c) Kết luận, thông báo, báo cáo, tờ trình, công văn của Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các cơ quan đảng, đảng ủy trực thuộc trung ương về quá trình phong thăng quân hàm đối với cán bộ diện trung ương quản lý trong quân đội, công an chưa công khai.
d) Báo cáo, bản kiểm điểm, gợi ý kiểm điểm của tập thể và cá nhân các đồng chí thuộc diện Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh quản lý có nội dung kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, an ninh quốc gia.
đ) Quyết định, kết luận, báo cáo, thông báo, công văn của cấp ủy, cơ quan đảng các cấp (trừ cấp cơ sở) đối với cán bộ, đảng viên có vấn đề về lịch sử chính trị, chính trị hiện nay thuộc diện cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện quản lý chưa công khai.
4. Thông tin về công tác tuyên giáo:
a) Chỉ thị, nghị quyết, kết luận, đề án, tờ trình, kế hoạch, báo cáo, công văn của cấp ủy, ban tuyên giáo cấp ủy các cấp về các biện pháp, đối sách đấu tranh âm mưu, thủ đoạn chống phá Đảng, Nhà nước trên lĩnh vực tư tưởng lý luận, “diễn biến hòa bình” chưa công khai.
b) Báo cáo, thông báo, công văn của cấp ủy, ban tuyên giáo cấp ủy các cấp về tư tưởng chính trị của cán bộ, đảng viên đối với các vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
5. Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân:
a) Kế hoạch, đề án, báo cáo, công văn về hoạt động đối ngoại của Trung ương Đảng, các cơ quan đảng, đảng ủy, đơn vị sự nghiệp trực thuộc trung ương chưa công khai.
b) Báo cáo, kế hoạch, chương trình, đề án, tờ trình, công văn và văn kiện ngoại giao của các đoàn đại biểu cấp cao Đảng ta đi thăm nước ngoài và đón các đoàn đại biểu cấp cao các đảng, các nước, các tổ chức quốc gia đến thăm và làm việc tại Việt Nam có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia chưa công khai.
c) Báo cáo, kế hoạch, đề án, phương án, tờ trình, công văn và văn kiện, thỏa thuận đối ngoại của các cơ quan đảng trực thuộc trung ương, cấp ủy cấp tỉnh về các cuộc gặp, làm việc với các đảng, các nước, các địa phương nước ngoài có chung biên giới, các tổ chức nước ngoài có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia chưa công khai.
d) Báo cáo, công văn của Ban Đối ngoại Trung ương, cấp ủy cấp tỉnh nhận xét, đánh giá, kiến nghị về các vấn đề đối ngoại của quốc tế, khu vực và các nước láng giềng; về chủ trương đối ngoại và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh chưa công khai.
6. Thông tin về kinh tế - xã hội; Quyết định, kết luận, đề án, tờ trình, báo cáo, thông báo, công văn của Trung ương Đảng, Ban Kinh tế Trung ương, cấp ủy cấp tỉnh về chủ trương đầu tư, phát triển dự án kinh tế vùng, khu vực, của tỉnh, thành phố gắn với nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
7. Thông tin về công tác dân vận:
a) Báo cáo, thông báo, công văn của các cấp ủy, ban dân vận cấp ủy và các cơ quan, tổ chức đảng (trừ cấp cơ sở) về công tác dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng liên quan đến an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; xây dựng các hội đoàn tôn giáo, công tác đối với các dân tộc thiểu số; hoạt động của các đối tượng, tổ chức phản động liên quan đến an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội vùng đồng bào dân tộc, tôn giáo chưa công khai.
b) Báo cáo của cấp ủy, ban dân vận cấp ủy các cấp về kết quả làm việc với các tổ chức tôn giáo, chức sắc và lực lượng cốt cán trong tôn giáo, người có uy tín trong tôn giáo, dân tộc thiểu số có tác động, ảnh hưởng đến chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
c) Nghị quyết, quyết định, kết luận, hướng dẫn, tờ trình, báo cáo, công văn của các cấp ủy, cơ quan đảng về đảng viên được cấp có thẩm quyền lựa chọn, bố trí, tranh thủ trong tôn giáo chưa công khai.
d) Báo cáo, văn bản của các cấp ủy, tổ chức đảng về lựa chọn, bố trí, tranh thủ lực lượng cốt cán đặc thù, cốt cán phong trào trong tôn giáo.
8. Thông tin về công tác nội chính: Chỉ thị, nghị quyết, kết luận, đề án, thông báo, chương trình, kế hoạch, báo cáo, công văn của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống tham nhũng, Ban Nội chính Trung ương và cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng các cấp (trừ cấp cơ sở) về chỉ đạo, định hướng chỉ đạo, theo dõi, nắm tình hình, xử lý các vấn đề, vụ việc, vụ án xâm phạm an ninh quốc gia; vụ việc, vụ án đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm trật tự, an toàn xã hội; vụ việc, vụ án tham nhũng, chức vụ nghiêm trọng; vụ việc, vụ án dư luận xã hội đặc biệt quan tâm.
9. Thông tin về quốc phòng, an ninh:
a) Chỉ thị, nghị quyết, quyết định, kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương, cấp ủy cấp tỉnh về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, quốc phòng, quân sự tại địa phương chưa công khai.
b) Quyết định, kết luận, báo cáo, kế hoạch, hướng dẫn, công văn của cấp ủy, cơ quan, tổ chức đảng các cấp (trừ cấp cơ sở) về xây dựng lực lượng vũ trang sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu tại địa phương.