Trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng có thể tham khảo các bước chính như sau:
Khi phát hiện có hành vi vi phạm, trước khi tiến hành lập biên bản thì người có thẩm quyền lập biên bản thực hiện công tác tuyên truyền, vận động để người vi phạm dừng, chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra (nên lập thành Biên bản ghi nhận việc cá nhân, tổ chức đã chấm dứt hành vi (dừng thi công, dừng san ủi...), hoặc thực hiện các biện pháp khắc phục như tự nguyện tháo dỡ ...). Nếu họ không tự nguyện thực hiện thì tiến hành lập Biên bản vi phạm hành chính theo trình tự dưới đây.
Lưu ý: Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP quy định: Trường hợp hành vi vi phạm đã bị lập biên bản nhưng chưa ra quyết định xử phạt mà cá nhân, tổ chức không thực hiện yêu cầu, mệnh lệnh của người có thẩm quyền xử phạt, vẫn cố ý thực hiện hành vi vi phạm đó, thì người có thẩm quyền xử phạt phải áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính phù hợp để chấm dứt hành vi vi phạm. Khi ra quyết định xử phạt đối với hành vi đó, người có thẩm quyền xử phạt có thể áp dụng thêm tình tiết tăng nặng hoặc xử phạt đối với hành vi không thực hiện yêu cầu, mệnh lệnh của người có thẩm quyền xử phạt và xử phạt đối với hành vi vi phạm đã lập biên bản nhưng chưa ra quyết định xử phạt.Trường hợp hành vi vi phạm đã bị ra quyết định xử phạt nhưng cá nhân, tổ chức vi phạm chưa thi hành hoặc đang thi hành quyết định mà sau đó vẫn tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm đó, thì hành vi vi phạm này được coi là hành vi vi phạm mới.
2. Xác minh3. Về thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt4. Ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Người có thẩm quyền
sau khi đã tiến hành đầy đủ các bước trên, tiến hành lập dự thảo Quyết định xử
phạt trình người có thẩm quyền xử phạt:
-
Mẫu Quyết định xử phạt thực hiện theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP. Riêng đối với hành vi
vi phạm tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 15
và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo khoản 12, khoản 13 Điều 15
Nghị định số 139/2017/NĐ-CP (XPVPHC hoạt động xây dựng) thì quyết định theo mẫu
số 02 kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BXD.
Lưu ý: Trường hợp
không ra quyết định xử phạt theo khoản 1 Điều 65 của Luật XLVPHC. Nếu hành vi
vi phạm đó trong Nghị định quy định xử phạt bổ sung hoặc áp dụng biện pháp khắc
phục hậu quả.... thì tiến hành lập dự thảo quyết định theo mẫu số 12, mẫu số
13, mẫu số 14 của Nghị định số 97/2017/NĐ-CP.
- Người có thẩm quyền xử phạt phải xem xét lại
hồ sơ xử phạt để xác định về đối tượng, hành vi vi phạm, mức phạt, thẩm quyền xử
phạt, thời hạn... khi có đủ đầy đủ căn cứ thì ký ban hành Quyết định.
Trường hợp sau khi ban hành Quyết định xử phạt
mà phát hiện có sai sót, nhầm lẫn thì thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, đính
chính, hủy bỏ, ban hành quyết định mới theo quy định tại Điều 6a, Điều 6b, Điều 6c Nghị định số
81/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 8 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ.
5. Gửi, thi hành quyết
định xử phạt VPHC (Điều 70, 73 Luật)
- Gửi Quyết định XPVPHC cho cá nhân, tổ chức bị
xử phạt trong vòng 2 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định (gửi thư bảo
đảm hoặc gửi trực tiếp (phải lập biên bản có ký nhận giữa người giao quyết
định và cá nhân/tổ chức bị xử phạt; trường hợp họ không nhận thì lập biên bản
theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP).
- Cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải chấp hành
quyết định XPVPHC trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định XPVPHC (tính
theo ngày nhận ký ở biên bản giao nhận hoặc ký nhận ở phiếu gửi bảo đảm). Trường
hợp Quyết định XPVPHC quy định ngày thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện
theo thời hạn ghi trong Quyết định XPVPHC đó.
Lưu ý: Nếu sau khi nhận Quyết
định cá nhân/tổ chức sau khi nhận quyết định quá thời hạn thi hành (10 ngày) mà
vẫn chưa thi hành thì người được giao nhiệm vụ đôn đốc cá nhân/tổ chức phải thực
hiện đôn đốc thi hành Quyết định, mỗi lần đôn đốc đều lập biên bản, ký xác nhận
(ký của người đôn đốc, ký người vi phạm, nếu người vi phạm không ký thì ghi rõ
lý do và mời trưởng thôn, khối phó hoặc người chứng kiến ký (để chứng kiến cho
việc công chức được giao nhiệm vụ đã đôn đốc cá nhân/ tổ chức thi hành quyết định).
6. Cưỡng chế thi hành
Quyết định xử phạt VPHC
- Qúa thời hạn thi hành Quyết định XPVPHC (quá
10 ngày hoặc quá thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt) mà cá nhân/tổ chức
không tự nguyện thi hành thì người đã ban hành quyết định xử phạt ban hành Quyết
định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt.
Lưu ý: Trước khi ban
hành Quyết định cưỡng chế, cần thực hiện việc rà soát lại trình tự, thủ tục xử
phạt, xác định rõ việc gửi quyết định xử phạt; Báo cáo về việc đã đôn đốc cá
nhân/ tổ chức bị xử phạt thi hành quyết định
nhưng đến nay vẫn họ vẫn cố tình không thi hành.
- Thẩm quyền ra Quyết định cưỡng chế:
Những người quy định
tại Điều 87 Luật XLVPHC có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế và tổ chức việc
cưỡng chế thi hành đối với quyết định xử phạt của cấp dưới trong các trường hợp:
+ Cấp dưới không có
thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế;
+ Cấp dưới có thẩm
quyền ra quyết định cưỡng chế nhưng không đủ điều kiện về lực lượng, phương tiện
để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế và có văn bản đề nghị cấp trên ra quyết
định cưỡng chế.
- Ban hành quyết
định cưỡng chế đối với cá nhân, tổ chức vừa bị áp dụng xử phạt vi phạm hành
chính vừa bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả (Điều 38)
+ Cá nhân, tổ chức vừa không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính, vừa không chấp hành một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả, thì người
có thẩm quvền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính đồng thời các biện pháp cưỡng chế quy định tại Mục 1, 2, 3 hoặc 4 Chương
II và Mục 5 Chương II Nghị định 166/2013/NĐ-CP đối với cá nhân, tổ chức đó, trừ
trường hợp quy định tại Điều 74 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
+ Trong trường hợp cá nhân, tổ chức chỉ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính mà không chấp hành biện pháp khắc phục hậu quả hoặc chỉ chấp hành biện
pháp khắc phục hậu quả mà không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế áp dụng biện pháp cưỡng chế quy
định tại Mục 1, 2, 3 và 4 Chương II hoặc Mục 5 Chương II Nghị định
166/2013/NĐ-CP đối với cá nhân, tổ chức đó.
- Trình tự, thủ tục cưỡng chế thực hiện theo
Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định về
cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (xác
minh hiện trạng; xây dựng kế hoạch, phương án cưỡng chế.....).
(Dùng để tham khảo)
TT |
NỘI
DUNG |
BIỂU MẪU |
1 |
Biên bản kiểm tra; Biên bản làm việc… |
|
2 |
- Hồ sơ pháp lý về đất
đai như: các văn bản về đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của cấp xã, cấp huyện … - Các giấy tờ liên
quan đến đối tượng vi phạm như: Chứng minh thư nhân dân; giấy phép đăng ký
kinh doanh; giấy thành lập doanh nghiệp… |
|
3 |
Biên bản vi phạm hành chính |
mẫu Biên bản số 01 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
4 |
Biên bản xác minh |
mẫu Biên bản số 15 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
5 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
mẫu Quyết định số 02 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
6 |
Bên bản giao nhận Quyết định xử phạt hoặc thư bảo đảm còn lưu thể hiện việc
gửi Quyết định xử phạt |
|
7 |
Biên lai thu tiền phạt |
|
8 |
Biên bản kiểm tra ghi nhận thực hiện Biện pháp khắc
phục hậu quả |
|
9 |
Biên bản đôn đốc thi hành
Quyết định xử phạt |
|
10 |
Quyết định cưỡng chế (Cưỡng chế
khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập
để thi hành Quyết định xử phạt; Cưỡng chế
khấu trừ tiền từ
tài khoản để thi hành Quyết định xử phạt; Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền
phạt để thi hành Quyết định xử phạt; Cưỡng chế thu tiền, tài
sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để thi hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính; Cưỡng chế buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả) |
mẫu các Quyết định từ mẫu số 06 đến mẫu số 10; mẫu Quyết định số 13 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
11 |
Kế hoạch cưỡng chế |
|
12 |
Phương án cưỡng chế |
|
13 |
Biên bản cưỡng chế |
mẫu các Biên bản cưỡng chế từ số 04 đến số 06 Nghị định
số 97/2017/NĐ-CP |
Thành phần hồ sơ xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng
(Dùng để tham khảo)
TT |
NỘI
DUNG |
BIỂU MẪU |
1 |
Biên bản kiểm tra; Biên bản làm việc… |
|
2 |
- Hồ sơ liên quan đến
hoạt động xây dựng như: các văn bản liên quan đến xây dựng; Quy hoạch xây dựng
đối với khu dân cư… - Các giấy tờ liên
quan đến đối tượng vi phạm như: Chứng minh thư nhân dân; giấy phép đăng ký
kinh doanh; giấy thành lập doanh nghiệp… |
|
3 |
Biên bản vi phạm hành chính (áp dụng cho tất cả các
hành vi vi phạm, trừ hành vi vi phạm tại Khoản 12, 13 Điều 15) |
mẫu Biên bản số 01 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
Biên bản VPHC : đối với hành vi vi phạm tại khoản 12, khoản 13 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP |
mẫu Biên bản số 01 Thông tư số 03/2018/TT-BXD |
|
4 |
Biên bản xác minh |
mẫu Biên bản số 15 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
5 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (áp dụng cho tất
cả các hành vi vi phạm, trừ hành vi vi phạm tại Khoản 12, 13 Điều 15) |
mẫu Quyết định số 02 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
Đối với lĩnh vực xây dựng:
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính: đối với hành
vi vi phạm tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 15 và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo
khoản 12, khoản 13 Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP |
mẫu Quyết định số 02 Thông tư số 03/2018/TT-BXD |
|
6 |
Bên bản giao nhận Quyết định xử phạt hoặc thư bảo đảm còn lưu thể hiện việc
gửi Quyết định xử phạt |
|
7 |
Biên lai thu tiền phạt |
|
8 |
Biên bản kiểm tra ghi nhận thực hiện Biện pháp khắc
phục hậu quả |
|
9 |
Đối với lĩnh vực xây dựng:
Biên bản Kiểm tra, ghi nhận về sự phù hợp của hiện trạng công trình xây dựng với giấy
phép xây dựng được cấp hoặc được điều chỉnh |
mẫu Biên bản số 04 Thông tư số 03/2018/TT-BXD |
10 |
Biên bản đôn đốc thi hành
Quyết định xử phạt |
|
11 |
Quyết định cưỡng chế (Cưỡng chế
khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập
để thi hành Quyết định xử phạt; Cưỡng chế
khấu trừ tiền từ
tài khoản để thi hành Quyết định xử phạt; Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền
phạt để thi hành Quyết định xử phạt; Cưỡng chế thu tiền, tài
sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để thi hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính; Cưỡng chế buộc thực hiện
biện pháp khắc phục hậu quả) |
mẫu các Quyết định từ mẫu số 06 đến mẫu số 10 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP |
12 |
Kế hoạch cưỡng chế |
|
13 |
Phương án cưỡng chế |
|
14 |
Biên bản cưỡng chế |
mẫu các Biên bản cưỡng chế từ số 04 đến số 06 Nghị định
số 97/2017/NĐ-CP |