1. MỤC ĐÍCH
Quy định
nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng.
2. PHẠM VI
Áp dụng
cho việc Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục
5.8.
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban
nhân dân.
- Bộ phận
TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Chi nhánh VPĐK
đất đai: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
5. NỘI DUNG
QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
1. Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước
ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử
dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất;
trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực
hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc
được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
trước khi thực hiện các quyền. 2. Đất không có tranh chấp. 3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. 4. Trong thời hạn sử dụng đất. 5. Ngoài các điều kiện nêu tại các điểm 1, 2, 3 và 4 trên đây, còn phải
đủ điều kiện sau: a) Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất
được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm - Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được bán tài
sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây: + Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của
pháp luật; + Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự
án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận. - Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau
đây: + Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; + Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; + Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. - Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử
dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác
định trong dự án. b) Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất: + Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với
trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
đất. + Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. + Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền
sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu
không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. c) Điều kiện hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
đất: + Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện
chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó. + Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp
trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử
dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống
trong khu vực rừng phòng hộ đó. + Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao
đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất. d) Hộ gia đình,
cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông
nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có
đủ các điều kiện sau đây: - Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển nhượng, nhận góp
vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản
tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng
hiệu quả sử dụng đất trồng lúa. đ) Điều kiện chuyển nhượng
quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê. - Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu
tư xây dựng kinh doanh nhà ở: + Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới
hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và
nghĩa vụ tài chính về đất đai dựa vào căn cứ: Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp Huyện; Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo
kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung
cấp các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác
thải; Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan
đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí
liên quan đến đất đai (nếu có); Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức
phân lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội thành
của các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan,
khu vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong
đô thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh
quan chính trong đô thị. + Việc chuyển nhượng quyền sử dụng
đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chủ đầu tư
phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có). - Người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất gắn với chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng
kinh doanh nhà ở phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều
kiện: + Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự
án đầu tư. Cụ thể: Có vốn thuộc sở hữu của
mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có
quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với
dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; có khả năng huy động
vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và các tổ chức, cá nhân khác. + Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; + Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang
sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
khác. + Dự án sản xuất,
kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước. - Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp
ứng các điều kiện: Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật
tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt. e) Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng
giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được
phê duyệt. g) Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp sau đây: Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn
mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
- Văn bản của người sử
dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng
cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng,
tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. - Trường hợp
người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận
thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế
nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. |
|
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
- 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15
ngày. - Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả giải quyết. |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ
phận TN&TKQ huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần). |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
- Lệ phí địa chính: Chứng nhận về đăng ký biến động đất đai: + Tại các phường
của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay
là 20.000 đồng/ 1 lần cấp: + Tại các xã,
thị trấn còn lại là: 10.000 đồng /1
lần cấp Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ
địa chính: 10.000 đồng/ 1 lần cấp -
Lệ phí cấp quyền
sử dụng đất: + Đối với hộ gia đình cá nhân: + Đất xây dựng nhà ở: 100.000 đồng/hồ sơ + Đối với đất sử dụng vào mục đích khác: 150.000 đồng/
hồ sơ |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/KQ |
||
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
- Theo mục 5.2 – Đơn đề nghị |
||
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì chuyển B3, viết phiếu hẹn. - Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại
hồ sơ theo B1. |
Bộ phận TN&TKQ |
Giờ hành chính |
-Giấy biên nhận hồ sơ |
||
B3 |
Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất
đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện
quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất |
Người sử dụng đất; Chi nhánh VPĐK đất đai |
04 ngày |
|
||
B4 |
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai. - Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết
trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy
định. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận thừa kế vào Giấy chứng
nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được
thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết
phải thực hiện theo quy định của pháp luật. - Người được
cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận
Giấy chứng nhận. * Trường hợp người sử dụng đất tặng
cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản
tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định. Sau khi hoàn thành xây dựng công
trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã
xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy
chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho
toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để
quản lý. |
Chi nhánh VPĐK đất đai |
03 ngày |
|
||
B5 |
Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
Chi nhánh VPĐK đất đai ; Người sử dụng đất |
Không tính thời gian |
Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính |
||
B6 |
In vẽ Giấy chứng nhận QSD đất |
Chi nhánh VPĐK đất đai |
01 ngày |
|
||
B7 |
Ký duyệt |
Lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường |
02 ngày |
|
||
B8 |
Đóng
dấu, vào sổ cấp GCN, điều chỉnh hồ sơ địa chính, pho to bản lưu GCNQSD đất,
trả GCNQSD đất bản gốc, quyết định cấp lại GCNQSD đất cho bộ phận Tiếp nhận
và trả hồ sơ thuộc Văn phòng |
Chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai |
Trong ngày |
|
||
B9 |
Trả
kết quả công dân, thu lệ phí và vào sổ theo dõi |
Bộ phận TN&TKQ |
Giờ hành chính |
- Sổ
theo dõi kết quả xử lý công việc |
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ
ngày 01/7/2014. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014. - Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 quy
định danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí;
đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên. - Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ TN&MT quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành luật đất đai. |
|||||
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1. |
BM.VP.01.01 |
Mẫu Giấy biên nhận |
2. |
BM.VP.01.02 |
Mẫu Phiếu theo dõi kết quả xử lý công việc |
3.
|
Mẫu 04a/ĐK |
Đơn đăng ký cấp giây chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
7. HỒ
SƠ LƯU
TT |
Hồ sơ lưu |
1. |
Giấy biên nhận hồ sơ |
2. |
Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ |
3. |
Bộ hồ
sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử
lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ
xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |