1. MỤC ĐÍCH
Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc tách
thửa hoặc hợp thửa đất.
2. PHẠM VI
Áp dụng cho việc tách thửa hoặc hợp thửa đất.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục
5.8.
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- UBND: Ủy ban
nhân dân.
- Bộ phận
TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Chi nhánh VPĐK đất đai: Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa được quy định như sau: - Đối với đất ở tại đô thị diện tích tối thiểu sau khi tách
thửa là 40 m2, chiều rộng mặt tiền tối
thiểu là 3 mét, chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 5 mét. Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa được quy định như sau: - Đối với đất ở tại đô thị diện tích tối thiểu sau khi tách
thửa là 40 m2, chiều rộng mặt tiền tối
thiểu là 3 mét, chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 5 mét. - Đối với đất ở tại nông thôn: + Đất thuộc các khu vực bám mặt đường là đầu mối giao thông
của các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ; khu vực bám mặt đường của các trục giao thông
chính thuộc các xã ven đô thị; trung tâm huyện lỵ các huyện, đất ở các khu
công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, khu kinh tế trên địa bàn các xã
(khu vực có lợi thế về vị trí, hiệu quả sử dụng đất cao, giá đất ở tương
đương với khu vực đô thị) thì diện tích tối thiểu sau khi tách là 50 m2 chiều
rộng mặt tiền tối thiểu là 3 mét, chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 8 mét. + Đối với các xã ven đô thị, xã vùng thấp không thuộc quy định
tại các xã như trên thì diện tích tối thiểu sau khi tách là 60 m2 chiều rộng mặt
tiền tối thiểu là 4 mét, chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 8 mét. + Đất ở nông thôn thuộc các xã không thuộc hai trường
hợp trên thì diện tích tối thiểu sau khi tách là 70 m2 chiều rộng mặt tiền
tối thiểu là 4 mét, chiều dài (chiều sâu) tối thiểu là 10 mét. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
1. Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số
11/ĐK; 2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. |
|
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
- 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 15 ngày. - Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ
phận TN&TKQ Huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần). |
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Lệ phí địa chính: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai + Tại các phường
của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay là
20.000 đồng/1 lần cấp: + Tại các xã, thị trấn
còn lại là: 10.000 đồng /1 lần cấp |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/KQ |
||
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ. |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.2 Đơn đề nghị |
||
B2 |
Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì chuyển B3, viết phiếu hẹn. - Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại
hồ sơ theo B1. |
Bộ phận TN&TKQ |
Giờ hành chính |
-Giấy biên nhận hồ sơ |
||
B3 |
- Đo đạc địa chính để chia tách thửa
đất; - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp
thửa; - Trường
hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia
đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên
bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện các công việc sau: + Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất; + Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối
với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với phần
diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. - Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa
đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện các công việc sau: + Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và
cơ sở dữ liệu đất đai; + Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng
đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại
cấp xã. |
Người sử dụng đất; Chi nhánh
VPĐK đất đai |
10-15 ngày |
|
||
B4 |
- Gửi thông tin địa chính đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và
Môi trường. - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai. |
Chi nhánh VPĐK đất đai |
02-03 ngày |
|
||
B5 |
Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
Chi nhánh VPĐK đất
đai ; Người sử dụng đất |
Không tính thời gian |
Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính |
||
B6 |
In vẽ Giấy chứng nhận QSD đất (nếu cần) |
Chi nhánh VPĐK đất
đai |
01 ngày |
|
||
B7 |
Ký duyệt |
Lãnh đạo Sở tài
nguyên và Môi trường |
01 ngày |
|
||
B8 |
Đóng
dấu, vào sổ cấp GCN, điều chỉnh hồ sơ địa chính, pho to bản lưu GCNQSD đất,
trả GCNQSD đất bản gốc, quyết định cấp lại GCNQSD đất cho bộ phận Tiếp nhận
và trả hồ sơ thuộc Văn phòng |
Chuyên viên Chi nhánh VPĐK
đất đai |
Trong ngày |
|
||
B9 |
Trả kết quả công dân, thu lệ phí và vào sổ
theo dõi |
Bộ phận TN&TKQ |
Giờ hành chính |
- Sổ
theo dõi kết quả xử lý công việc |
||
5.8 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ
ngày 01/7/2014. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014. - Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 quy
định danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí;
đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01
năm 2015 của Bộ TN&MT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ; -
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai. |
|||||
6. BIỂU MẪU
TT |
Mã hiệu |
Tên Biểu mẫu |
1. |
BM.VP.01.01 |
Mẫu Giấy biên nhận |
2. |
BM.VP.01.02 |
Mẫu Phiếu theo dõi kết quả xử lý công việc |
3.
|
Mẫu 11/ĐK |
Đơn đề nghị tách thửa, hợp
thửa đất |
7. HỒ
SƠ LƯU
Hồ sơ gồm những thành phần sau:
TT |
Hồ sơ lưu |
1. |
Giấy biên nhận hồ sơ |
2. |
Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ |
3. |
Bộ hồ sơ tách thửa hoặc hợp thửa đất |
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử
lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ
xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |