Cấp đổi giây chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

NGUYỄN VĂN BÁCH
9/17/2023

 

1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc cấp đổi giây chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

 

2. PHẠM VI

Áp dụng cho việc Cấp đổi giây chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

 

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8.

 

4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT

- UBND: Ủy ban nhân dân.

- Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Chi nhánh VPĐK đất đai: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

 

 


5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

3. Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

    

   

 

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là 50 ngày.

Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận TN&TKQ Huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).

5.6

Lệ phí

 

Lệ phí địa chính: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

+ Tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay là 50.000 đồng /1 lần cấp

+ Tại các xã, thị trấn còn lại là: 25.000 đồng /1 lần cấp

Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:

 + Tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay là 15.000 đồng/ 1 lần cấp:

 + Tại các xã, thị trấn còn lại là: 7.500 đồng /1 lần cấp

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 20.000 đồng/ 1 lần cấp

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/KQ

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

- Theo mục 5.2

– Đơn đề nghị

 

 

B2

Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển B3, viết phiếu hẹn.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.

 

 

Bộ phận TN&TKQ

Giờ hành chính

-Giấy biên nhận hồ sơ

 

 

B3

Kiểm tra về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị cấp lại GCNQSD đất, trích lục bản đồ địa chính, làm tờ trình, quyết định hủy Giấy chứng nhận cũ, đồng thời cấp lại GCNQSD đất mới và in Giấy CNQSD đất đối với trường hợp đủ điều kiện

Chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai

 

05 ngày

- Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc

 

B4

Trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ký đơn đề cấp lại, cấp đổi và tờ trình đề nghị cấp đổi GCNQSD đất, trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường hủy Giấy chứng nhận cần đổi, cấp lại giấy CNQSD đất, ký giấy CNQSD đất.

Chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai

02-03 ngày

 

B5

Ký duyệt

Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường

01 ngày

 

B6

Đóng dấu, vào sổ cấp GCN, điều chỉnh hồ sơ địa chính, pho to bản lưu GCNQSD đất, trả GCNQSD đất bản gốc, quyết định cấp lại GCNQSD đất cho bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Văn phòng

Chuyên viên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

01 ngày

 

 

B7

Trả kết quả công dân, thu lệ phí và vào sổ theo dõi

Bộ phận TN&TKQ

Giờ hành chính

- Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc

 

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014.

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.

- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014, có hiệu lực ngày 17 tháng 02 năm 2014.

- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 quy định danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

        - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ TN&MT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.

 

6. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1.      

BM.VP.01.01

Mẫu Giấy biên nhận

2.      

BM.VP.01.02

Mẫu Phiếu theo dõi kết quả xử lý công việc

3.      

Mẫu 10/ĐK

Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giây chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

7. HỒ SƠ  LƯU

Hồ sơ gồm những thành phần sau:

TT

Hồ sơ lưu

1.      

Giấy biên nhận hồ sơ

2.      

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

3.      

Bộ hồ sơ cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.


Sử dụng Mẫu số 10/ĐK; Tài mẫu và liên hệ hướng dẫn:


Xem thêm