Đính chính giây chứng nhận đã cấp

NGUYỄN VĂN BÁCH
9/17/2023

 

1. MỤC ĐÍCH

Quy định nội dung, trình tự và trách nhiệm trong việc đính chính giây chứng nhận đã cấp.

 

2. PHẠM VI

Áp dụng cho việc đính chính  giây chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp do sai sót. 

 

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.

- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8.

 

4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT

- UBND: Ủy ban nhân dân.

- Bộ phận TN&TKQ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Chi nhánh VPĐK đất đai: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

 


5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Không

5.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

1. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

2. Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    

   

 

 

5.3

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ

5.4

Thời gian xử lý

 

-        20  ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

-        Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.

-        Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết

5.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

-        Bộ phận TN&TKQ huyện

5.6

Lệ phí

 

Lệ phí địa chính:

 + Tại các phường của thành phố Điện Biên Phủ và Thị xã Mường Lay là 20.000 đồng/ 1 lần cấp:

 + Tại các xã, thị trấn còn lại là:     10.000 đồng /1 lần cấp

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/ 1 lần cấp.

5.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/KQ

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

- Theo mục 5.2

– Đơn đề nghị

 

 

B2

Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển B3, viết phiếu hẹn.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cho công dân bổ sung đầy đủ thành phần hồ sơ và chuẩn bị lại hồ sơ theo B1.

 

 

Bộ phận TN&TKQ

Giờ hành chính

-Giấy biên nhận hồ sơ

 

 

B3

   Trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.

   Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Chi nhánh VPĐK đất đai

 

15 ngày

 

B4

 

Đính chính trên Giấy chứng nhận

Chi nhánh VPĐK đất đai

 

02 ngày

 

B5

Ký duyệt

UBND huyện

02-03 ngày

 

B6

Đóng dấu, vào sổ cấp GCN, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, trả GCN đã đính chính cho bộ phận Tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Văn phòng

Chuyên viên Chi nhánh VPĐK đất đai

Trong ngày

 

 

B7

Trả kết quả công dân, thu lệ phí và vào sổ theo dõi

Bộ phận TN&TKQ

Giờ hành chính

- Sổ theo dõi kết quả xử lý công việc

 

5.8

Cơ sở pháp lý

 

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014.

- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 quy định danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ TN&MT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.

 

6. BIỂU MẪU

TT

Mã hiệu

Tên Biểu mẫu

1.      

BM.VP.01.01

Mẫu Giấy biên nhận

2.      

BM.VP.01.02

Mẫu Phiếu theo dõi kết quả xử lý công việc

 

7. HỒ SƠ  LƯU

Hồ sơ gồm những thành phần sau:

TT

Hồ sơ lưu

1.      

Giấy biên nhận hồ sơ

2.      

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

3.      

Bộ hồ sơ đính chính giấy chứng nhận đã cấp

Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

 

Xem thêm