UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 44/QĐ-UBND |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên, ngày 04
tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải
tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg, ngày
13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2020; Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày
03/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh chiến lược Giao
thông Vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1327/QĐ-TTg,
ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao
thông Vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quyết
định số 05/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ văn bản số 8415/BGTVT-KHĐT ngày
12/12/2011 của Bộ GTVT về việc góp ý kiến về dự thảo Điều chỉnh quy hoạch phát
triển GTVT tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định hướng 2030;
Căn cứ
Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điện Biên về việc thông qua Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông
vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn
2011-2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt điều chỉnh Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011-2020 và định
hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Ưu
tiên đầu tư phát triển Giao thông Vận tải, phù hợp với quy hoạch giao thông
vùng và cả nước; đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, tạo động lực cho Điện
Biên phát triển mạnh mẽ, bền vững trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội - quốc
phòng, an ninh.
- Phát
triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất, từng bước hiện
đại và bền vững, liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại,
giữa các tuyến giao thông nội bộ, giữa các vùng lãnh thổ, giữa đô thị và nông
thôn tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, đáp ứng tốt yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
- Tập trung nguồn lực để đưa vào cấp kỹ thuật
hướng tới hiện đại hệ thống giao thông hiện có; đẩy nhanh tốc độ xây dựng các
tuyến đường trọng yếu theo quy hoạch được duyệt; coi trọng công tác quản lý,
bảo trì để tận dụng tối đa năng lực khai thác kết cấu hạ tầng giao thông.
- Từng
bước xã hội hóa trong đầu tư, quản lý, khai thác sử dụng Giao thông vận tải.
Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức tham gia
đầu tư phát triển hạ tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý cho giao thông; đảm
bảo hành lang và bảo vệ môi trường, cảnh quan.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây
dựng và phát triển hệ thống giao thông vận tải tỉnh Điện Biên đồng bộ, hướng
tới hiện đại cả về kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp giao thông nhằm phát
triển hợp lý, thống nhất trong toàn tỉnh, đáp ứng được nhu cầu phát triển của
nền kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; góp phần quan trọng vào sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn
2011-2020
Về vận tải:
Đáp
ứng được nhu cầu về vận tải với chất lượng tốt, giá cả hợp lý, an toàn, tiện lợi,
kiềm chế tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; cụ thể: Khối lượng
vận tải hàng hóa đến 2020 đạt 9,7 triệu tấn, tăng bình quân 18%/năm. Khối lượng
vận chuyển hành khách đến 2020 đạt 2,6 triệu lượt hành khách, tăng trưởng bình
quân 10%/năm.
Phương tiện ô tô các
loại: Dự kiến đến năm 2020, toàn tỉnh có 12.532 xe ô tô, trong đó xe con chiếm
khoảng 35,8%, xe khách 4,5%, xe tải 59,7%. Tốc độ tăng trưởng bình quân:
12,8%/năm.
Về kết cấu hạ tầng giao thông:
Đường
bộ: Hệ thống quốc lộ, đường tỉnh phải đưa vào cấp hạng kỹ thuật, 100% được thảm
Bê tông nhựa, láng nhựa hoặc Bê tông xi măng. Quốc lộ chủ yếu đạt tiêu chuẩn
cấp IV; đường tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp VI, V, một số đoạn tuyến đạt cấp
IV. Các cầu cống được thiết kế phù hợp với
đường bảo đảm tải trọng khai thác lâu
dài.
- Giao
thông đô thị: 100% mặt đường nhựa hóa và cứng hóa, phát triển theo hướng hiện
đại, đảm bảo đủ qũy đất dành cho giao thông.
- Giao
thông nông thôn: 100% đường huyện, đường đến
trung tâm xã và cụm xã được trải nhựa hoặc BTXM; 50% số thôn, bản có đường ô
tô.
-
Đường thủy nội địa: Hoàn thành xây dựng các
bến cảng Đồi Cao, Huổi Só theo hướng hiện đại.
b) Giai đoạn
2021-2030
Về vận tải:
Thỏa
mãn nhu cầu của xã hội với chất lượng ngày càng cao, nhanh chóng, êm thuận, an
toàn. Khối lượng vận tải hàng hóa đến 2030 đạt 30,1 triệu tấn, tăng bình quân
12%/năm. Khối lượng vận chuyển hành khách đến 2020 đạt 6,1 triệu lượt hành
khách, tăng trưởng bình quân 9%/năm.
Phương tiện ô tô các
loại: Dự kiến đến năm 2030, toàn tỉnh có 28.205 xe ô tô, trong đó xe con chiếm
khoảng 48,7%, xe khách 3,9%, xe tải 47,4%. Tốc độ tăng trưởng bình quân:
8,6%/năm.
Về kết cấu hạ tầng giao thông:
- Hoàn
thiện và cơ bản hiện đại hóa hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh nhất
là giao thông đường bộ.
- Nâng
cấp đồng bộ các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp III,
các tuyến đường tỉnh cơ bản đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V. Nhựa hóa và bê
tông hóa 100% đường huyện và 70% đường xã, gắn với việc xây dựng nông thôn mới
có hạ tầng giao thông hiện đại.
- Hoàn
thành xây dựng hệ thống bến xe, bãi đỗ, điểm dừng nghỉ.
3. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông
3.1. Về đường bộ
a) Đường quốc lộ:
- Các
tuyến quốc lộ qua địa bàn được nâng chủ yếu đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, trong
đó một số đoạn qua khu vực đô thị đạt cấp II; cần nghiên cứu phương án xây dựng
tuyến tránh qua các khu đô thị, đông dân cư.
(Chi tiết như phụ biểu số 01, 02 kèm
theo)
b) Hệ thống đường tỉnh: Tiếp tục được nâng cấp cải
tạo, đường tỉnh chủ yếu đạt tiêu chuẩn cấp VI, V, một số đoạn tuyến đạt cấp IV.
(Chi tiết như phụ biểu số 03, 04 kèm
theo)
c) Giao thông nông thôn:
- Giai đoạn 2011 - 2020: nâng cấp, cải tạo,
cứng hóa 100% các tuyến đường huyện; 50% đường trục thôn, xóm; các đường còn
lại đảm bảo đi lại thuận tiện.
Về
cấp đường: đối với các tuyến đường huyện đã có dự án đầu tư quy mô quy hoạch
theo dự án được duyệt giai đoạn đến 2015; giai đoạn đến 2020 theo tiêu chuẩn
đường cấp VI miền núi. Đối với các tuyến mở mới chưa được đầu tư giai đoạn
2011-2015 (do địa hình phức tạp, mức đầu tư lớn, nguồn vốn khó khăn) quy hoạch
đầu tư trong giai đoạn đến 2020 theo tiêu chuẩn GTNT A.
- Giai
đoạn 2021-2030: cứng hóa 100% các đường huyện và đường xã, 80% đường trục thôn,
xóm; gắn với việc xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng giao thông hiện
đại.
d) Giao
thông đô thị:
Phát
triển mạng lưới giao thông phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị, đảm bảo
quỹ đất cho giao thông đạt từ 18-23% đất xây dựng đô thị. Những trục phố chính
đạt quy mô 4 - 6 làn xe trở lên; những tuyến nhánh có quy mô ít nhất 2 làn xe,
hệ thống công trình phụ trợ đảm bảo hiện đại, mỹ quan. Dành quỹ đất hợp lý để
xây dựng bãi đỗ xe (giao thông tĩnh) trên mỗi khu phố.
đ) Các bến, bãi đỗ xe:
Được
nâng cấp và quy hoạch mới theo hướng hiện đại, hợp lý. Mỗi huyện, thành, thị có
ít nhất 01 bến xe đạt tối thiểu loại 5; ưu tiên xây dựng các bến xe khách có
quy mô lớn tại thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay (đạt loại 2-4).
3.2. Về đường hàng không.
Thực
hiện theo quy hoạch quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ GTVT phê
duyệt và thỏa thuận với địa phương. Cảng hàng không Điện Biên Phủ là cảng hàng
không nội địa chủ yếu phục vụ cho hoạt động bay nội vùng.
Quy
mô: CHK đạt cấp 3C theo tiêu chuẩn ICAO và sân bay quân sự cấp II, đảm bảo phục
vụ ban ngày các loại máy bay ATR72/F70 hoặc tương đương. Công suất cảng 300.000
hành khách/năm và 800 tấn hàng hóa/năm.
3.3. Về đường thủy nội địa.
- Đối
với các luồng tuyến: Mở tuyến vận tải đường thủy nội địa từ Quỳnh Nhai (Sơn La)
đến thị xã Mường Lay (tỉnh Điện Biên) dài 150 km để phục vụ nhu cầu vận tải
hàng hóa và hành khách, đặc biệt là du lịch lòng hồ thủy điện Sơn La và thị xã
Mường Lay. Đầu tư cải tạo, khai thông luồng lạch; xây dựng đồng bộ hệ thống các
phao tiêu, biển báo hiệu v.v... theo quy định nhằm bảo đảm giao thông thuận
tiện và an toàn cho tàu thuyền.
- Đối với các cảng, bến thủy nội địa: Đầu tư xây dựng mới
và nâng cấp các cảng, bến thủy nội địa hiện có, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của từng vùng, tổng số 06 cảng, bến bao gồm: Cảng Đồi
Cao, Bến thuyền phục vụ du lịch tại Đồi Cao, Chi Luông, Bến thuyền tại khu Cơ
Khí, cảng Huổi Xó và cảng Pắc Na.
4. Quy hoạch phát triển vận tải.
- Nâng
cao chất lượng đối với các tuyến hiện có. Phát triển nhanh các tuyến vận tải
hành khách nội tỉnh, các tuyến liên tỉnh có cự ly ngắn, phát triển mạnh loại
hình vận tải hành khách liên tỉnh chất lượng cao. Về lâu dài ưu tiên phát triển
mạng lưới xe buýt, các loại hình vận tải taxi trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tại
thành phố Điện Biên Phủ.
- Phát
triển vận tải khách trên lòng hồ thủy điện Sơn La nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại
các địa phương ven lòng hồ, cũng như nhu cầu du lịch trên vùng lòng hồ.
5. Quy hoạch phát triển công nghiệp
giao thông vận tải.
- Hỗ
trợ, khuyến khích các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể và các doanh nghiệp
nhằm phát triển lĩnh vực sửa chữa, đóng mới, lắp ráp phương tiện đơn giản như
xe máy, xe vận tải nhỏ...
-
Nghiên cứu, hỗ trợ phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa các loại phương
tiện thủy phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách trên địa bàn.
- Đối
với trung tâm đăng kiểm:
+ Giai
đoạn 2011- 2015: Giữ nguyên trung tâm hiện có với một dây chuyền kiểm định.
+ Giai
đoạn 2015 - 2020: Xây dựng 01 trung tâm mới có đủ diện tích theo quy định hiện
hành là 5.000m2 và lắp đặt 02 dây chuyền kiểm định mới (01 dây chuyền kiểm định
xe tải và 01 dây chuyền kiểm định xe ô tô con).
+ Giai
đoạn 2021 - 2030: Tùy theo sự gia tăng của số lượng phương tiện trong tỉnh có
thể xây dựng thêm 01 trung tâm mới với 01 dây chuyền kiểm định hỗn hợp (cả xe
tải và xe con) tại huyện Mường Chà tỉnh Điện Biên.
6. Nhu cầu vốn đầu tư cho giao thông: Tổng nhu cầu vốn dự kiến : 51.696 tỷ đồng, trong đó:
- Giai
đoạn 2011- 2015 : 8.584 tỷ
đồng
- Giai
đoạn 2016- 2020 : 14.629 tỷ đồng
- Giai
đoạn 2020- 2030 : 28.483 tỷ đồng.
7. Các giải pháp, chính sách chủ yếu
để thực hiện quy hoạch điều chỉnh.
7.1. Các giải
pháp, chính sách quản lý quy hoạch.
Sở
Giao thông Vận tải, các cấp chính quyền theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp chặt
chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong việc phổ biến,
công khai và tuyên truyền thực hiện quy hoạch; xây dựng kế hoạch cụ thể đầu tư
phát triển các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh theo thứ tự ưu tiên, phù
hợp với khả năng cân đối nguồn vốn.
Căn cứ
vào quy hoạch này, các huyện, thành, thị xây dựng quy hoạch phát triển giao
thông trên địa bàn mình quản lý cho phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.
Việc
đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các tuyến giao thông và các công trình
phục vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch được duyệt và theo
đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành. Phối hợp với Bộ Giao
thông Vận tải đầu tư xây dựng các công trình đường lánh nạn trên các tuyến quốc
lộ.
Các
cấp chính quyền có kế hoạch giành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình
giao thông nhằm giảm thiểu chi phí đền bù và các vấn đề có liên quan đến giải
phóng mặt bằng khi tiến hành xây dựng sau này.
7.2. Các giải
pháp, chính sách về vốn.
Phát
huy tốt nội lực, đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách địa phương và
hỗ trợ từ Trung ương cho giao thông, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư từ
nhiều nguồn vốn hợp pháp dưới nhiều hình thức khác nhau như: Đầu tư liên doanh,
liên kết, BOT, BTO, BT, hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP),...
Đẩy
mạnh huy động vốn từ việc khai thác quỹ đất dọc các công trình giao thông, đặc
biệt là đối với các tuyến đường quy hoạch xây dựng mới.
Thực
hiện xã hội hóa trong huy động các nguồn lực đầu tư để phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông, tiếp tục triển khai thực hiện các Nghị quyết của Tỉnh ủy về
phát triển giao thông nông thôn, nâng mức hỗ trợ của tỉnh cho đầu tư xây dựng
và cứng hóa đường giao thông nông thôn.
Tăng
cường quản lý hành lang an toàn giao thông, tạo quỹ đất để bảo vệ tốt kết cấu
hạ tầng giao thông và thuận lợi cho việc đầu tư nâng cấp, mở rộng.
Có
chính sách phù hợp nhằm thu hút các hoạt động kinh doanh vận tải như: Ưu đãi về
vốn đầu tư phương tiện, thuế, cơ sở hạ tầng,...
7.3. Các giải
pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
Triển
khai đồng bộ nhiều giải pháp như đầu tư phát triển và hoàn thiện, nâng cao chất
lượng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về lĩnh vực vận tải và phương tiện người lái, chất lượng công tác đào tạo, sát
hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Tiếp
tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/06/2007
của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông.
Từng bước khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đảm bảo
trật tự an toàn giao thông, chỉ đạo phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ
chức đoàn thể và các lực lượng khác trong xã hội nhằm nâng cao hiệu quả công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiên quyết xử lý những vi phạm
về trật tự an toàn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
7.4. Các giải
pháp, chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường.
Khuyến
khích ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến (đặc biệt là công nghệ thông tin)
vào công tác quản lý và tổ chức thực hiện dự án, từng bước hiện đại hoá các
phương tiện vận tải. Tổ chức quản lý tốt công tác bảo vệ môi trường, giảm thiểu
tác động môi trường trong các hoạt động về đầu tư xây dựng và khai thác vận
tải.
7.5. Các giải
pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực.
Trong
thời gian tới cần tập trung đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài, đặc biệt là đội
ngũ cán bộ khoa học, công nghệ và công nhân lành nghề một cách đồng bộ kể cả
trong khâu thiết kế, quản lý giám sát dự án, thi công và quản lý về giao thông
vận tải, có những chính sách thích hợp nhằm tạo điều kiện tiếp cận với những
công nghệ mới trong xây dựng cầu đường, công tác quản lý vận tải, phương tiện,
người lái.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
- Căn
cứ Quyết định này, Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn các sở, ngành, huyện, thị
xã, thành phố cụ thể hóa thành nhiệm vụ phát triển giao thông vận tải 5 năm và
hàng năm, đồng thời triển khai xây dựng quy hoạch chi tiết từng lĩnh vực phù
hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
- Sở
Giao thông vận tải chủ trì phối hợp cùng các đơn vị liên quan tổ chức công bố
Quy hoạch cho các đơn vị, cá nhân liên quan biết để thực hiện, đồng thời gửi
lưu trữ hồ sơ Quy hoạch được duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông
vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Mùa A Sơn
|
Phụ biểu số 01
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2011 - 2020
TT |
Quốc lộ |
Chiều dài |
Khối lượng (km) |
Cấp KT đến 2020 |
Ghi chú |
||
Cấp KT |
Nền (m) |
Mặt (m) |
|||||
1 |
Quốc lộ 6 |
115 |
95,0 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành nâng cấp,
cải tạo đoạn Tuần Giáo - TX. Mường Lay |
|
95 |
V, IVMN |
6,5-7,5 |
3,5 - 5,5 |
Đang XD |
2 |
Quốc lộ 12 |
103,5 |
103,5 |
|
|
|
|
|
Hoàn
thành nâng cấp, cải tạo đoạn Mường Chà -
TP. Điện Biên Phủ |
|
54,7 |
IVMN |
7,5 |
5,5 |
Đang XD |
|
Nâng
cấp, cải tạo đoạn Mường Chà - TX. Mường Lay |
|
48,8 |
IVMN |
7,5 |
5,5 |
|
3 |
Quốc lộ 279 |
135 |
116 |
|
|
|
|
|
Hoàn thành nâng cấp,
cải tạo đoạn Tuần Giáo - TP. Điện Biên Phủ |
|
76 |
IVMN |
7,5 |
5,5 |
Đang XD, dự kiến 2012
hoàn thành |
|
Hoàn thành nâng cấp
đoạn TP. Điện Biên Phủ - Tây Trang (gồm cả tuyến tránh TP. Điện Biên Phủ) |
|
40 |
IVMN |
7,5 |
5,5 |
Đang triển khai, dự
kiến 2015 |
4 |
Cộng |
353,5 |
315 |
|
|
|
|
Phụ biểu số 02
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư hệ thống quốc lộ trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021 - 2030
TT |
Quốc lộ |
Chiều dài Q.lộ |
Khối lượng (km) |
Cấp kỹ thuật |
||
Cấp KT |
Nền |
Mặt |
||||
1 |
Quốc lộ 6 |
115 |
115 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn
Tuần Giáo - TX. Mường Lay |
|
95 |
III MN |
9 |
6 |
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn
Pha Đin - Tuần Giáo |
|
20 |
III MN |
9 |
6 |
2 |
Quốc lộ 12 |
103,5 |
103,5 |
III MN |
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo toàn
tuyến, thảm lại mặt đường BTN |
|
103,5 |
III MN |
9 |
6 |
3 |
Quốc lộ 279 |
135 |
135 |
III MN |
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo toàn
tuyến, thảm lại mặt đường BTN |
|
135 |
III MN |
9 |
6 |
|
Cộng |
353,5 |
353,5 |
|
|
|
Phụ biểu số 03
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư đường tỉnh giai đoạn 2011 - 2020
TT |
Tuyến đường |
Chiều dài (km) |
Khối lượng |
Cấp KT đến 2020 |
||
Cấp KT |
Nền (m) |
Mặt (m) |
||||
1 |
ĐT 139: Núa Ngam -
Chiềng Sơ |
66,5 |
31,0 |
|
|
|
|
Nâng
cấp, cải tạo đoạn đầu tuyến từ Núa Ngam đến Trại Bò (Sư Lư) dài 31 km |
|
31,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
2 |
ĐT 140: Huổi Loóng -
Huổi Só |
69,0 |
45,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp đoạn Huổi Lóng
- Tủa Chùa |
|
20,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
|
Nâng cấp đoạn Tả Phìn -
Huổi Só |
|
25,0 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
3 |
ĐT 141 |
26,5 |
26,5 |
|
|
|
|
Nhánh 1: Nà Nhạn Pha
Khoang - Mường Phăng |
|
18,5 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
|
Nhánh 2: Pha Khoang -
Bản Mông |
|
8,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
4 |
ĐT 142: Mường Tùng -
Mường Lay - Nậm Nhùn |
42,58 |
25,1 |
|
|
|
|
Mường Tùng - Đồi
Cao.TX.Mường Lay |
|
17,5 |
IV MN |
|
|
|
XD đoạn Đồi Cao đi ven
sông Đà đến Nậm Nhùn |
|
25,1 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
5 |
ĐT 143: Noong Bua - Pú
Nhi - Na Son - Trại Bò |
49 |
49,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn
Noong Bua - Na Son |
|
40,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn
Na Son - Trại Bò |
|
9,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
6 |
ĐT 144: Na Sang
(km150-QL 12) - Nậm Mức (km450-QL6) |
65 |
65,0 |
|
|
|
|
Xây dựng mới tuyến |
|
65,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
7 |
ĐT 145: Chà Cang - Nà
Khoa - Nà Hỳ - Nà Bủng |
70 |
70,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
70,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
8 |
ĐT 146: Búng Lao
(QL279) - Na Son |
38 |
38,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
Nhựa |
|
38,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
9 |
ĐT 147: |
19 |
19,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
19,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
10 |
ĐT 148: Thanh Minh
(QL279) - Sam Mứn (QL279) /(Đường Tây lòng chảo Điện Biên) |
30 |
30,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
30,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
11 |
ĐT 148B: Thanh Luông -
Bản Phủ (Đường Tây Sông Nậm Rốm cũ) |
13 |
13,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
13,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
12 |
ĐT 149: Quài Nưa
(QL279, H.Tuần Giáo) - Tủa Thàng (H.Tủa Chùa) |
56 |
56,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
56,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
13 |
ĐT 150: Mường Tùng (H.
Mường Chà) - Chà Cang (H.Mường Nhé) |
60 |
60,0 |
|
|
|
|
Hoàn thành xây dựng
tuyến |
|
60,0 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
14 |
ĐT 140B: Đèo Gió (Tủa
Chùa) - Vàng Chua - Km446 QL6 (Mường Chà) |
9,5 |
9,5 |
|
|
|
|
Xây dựng mới tuyến |
|
9,5 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
15 |
ĐT 141B: Nà Tấu (Điện
Biên) - Mường Phăng - Pú Nhi (Điện
Biên Đông) |
23 |
23,0 |
|
|
|
|
Xây dựng tuyến |
|
23,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
16 |
ĐT 141C: Noong Bua - Pa
Khoang - Mường Phăng |
6,0 |
6,0 |
|
|
|
|
Xây dựng tuyến |
|
6,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
17 |
ĐT 143B: Pú Tỉu, xã
Thanh Xương (Điện Biên) - Tìa Ló, xã Nong U (Điện Biên Đông) |
28 |
28,0 |
|
|
|
|
Xây dựng tuyến |
|
28,0 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
18 |
ĐT 144B: Huổi Lèng -
Hừa Ngài - Pa Ham |
30 |
30,0 |
|
|
|
|
Xây dựng tuyến |
|
30,0 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
19 |
ĐT 145B: Phìn Hồ (Km 45
đường Na Pheo - Si Pha Phìn) - Mốc 4 - Nà Hỳ |
35 |
35,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
35,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
20 |
ĐT145C: Mường Toong -
Nậm Sả (nối sang Mường Tè) |
13 |
13,0 |
|
|
|
|
Xây dựng tuyến |
|
13,0 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
21 |
ĐT 146B: Bản Pháy, xã
Xuân Lao (Mường Ẳng) - Mường Bám (H. Thuận Châu, Sơn La) |
10 |
10,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
10,0 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
22 |
ĐT 146C: Nà Tấu
(Km51QL279, H. Điện Biên) - Ẳng Tở
(Km30 QL279, H. Mường Ẳng) |
30 |
30,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
30,0 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
23 |
ĐT 149B: Chiền Sinh
(giao QL279) - Mường Thín - Mường Mùn (giao QL6) |
26 |
26,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
26,0 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
|
Cộng đường tỉnh |
815 |
738 |
|
|
|
Phụ biểu số 04
Tổng hợp Quy hoạch và phân kỳ đầu tư đường tỉnh giai đoạn 2021 - 2030
TT |
Tuyến đường |
Chiều dài (km) |
Khối lượng |
Cấp KT đến 2030 |
||
Cấp KT |
Nền (m) |
Mặt (m) |
||||
1 |
ĐT 139: Núa Ngam -
Chiềng Sơ |
66,5 |
35,5 |
|
|
|
|
Nâng
cấp, cải tạo đoạn Sư Lư đến Chiềng Sơ (giáp Sông Mã tỉnh Sơn La) |
|
35,5 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
2 |
ĐT 140: Huổi Loóng -
Huổi Só |
69,0 |
49,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo đoạn
Tủa Chùa - Huổi Só |
|
49,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
3 |
ĐT 141 |
26,5 |
26,5 |
|
|
|
|
Nhánh 1. Nà Nhạn Pha
Khoang - Mường Phăng: Duy trì, cải tạo lại mặt |
|
18,5 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
|
Nhánh 2. Pha Khoang -
Bản Mông: Duy trì, cải tạo lại mặt |
|
8,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
4 |
ĐT 142: Mường Tùng -
Mường Lay - Nậm Nhùn |
42,6 |
42,6 |
|
|
|
|
Mường Tùng - Đồi Cao:
Duy trì, thảm lại mặt đường |
|
17,5 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
|
Đồi Cao - Nậm Nhùn: Duy
trì, cải tạo lại mặt |
|
25,1 |
VI MN |
6,0 |
3,5 |
5 |
ĐT 143: Noong Bua - Pú
Nhi - Na Son - Trại Bò |
49,0 |
49,0 |
|
|
|
|
Đoạn Noong Bua - Na
Son: Duy trì cấp, cải tạo lại mặt |
|
40,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
|
Đoạn Na Son - Trại Bò:
Duy trì cấp, cải tạo lại mặt |
|
9,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
6 |
ĐT 144: Na Sang (QL 12)
- Nậm Mức (km450-QL6) |
65,0 |
65,0 |
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải
tạo lại mặt nhựa |
|
65,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
7 |
ĐT 145: Chà Cang -Nà
Khoa -Nà Hỳ -Nà Bủng |
70,0 |
70,0 |
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải
tạo lại mặt nhựa |
|
70,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
8 |
ĐT 146: Búng Lao
(QL279) - Na Son |
38,0 |
38,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
Nhựa |
|
38,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
9 |
ĐT 147: |
19,0 |
19,0 |
|
|
|
|
Duy trì cấp, thảm lại
mặt đường BTN |
|
19,0 |
III MN |
9,0 |
6,0 |
10 |
ĐT 148: Thanh Minh
(QL279) - Sam Mứn (QL279) /(Đường Tây lòng chảo Điện Biên) |
30,0 |
30,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
30,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
11 |
ĐT 148B: Thanh Luông -
Bản Phủ (Đường Tây Sông Nậm Rốm cũ) |
13,0 |
13,0 |
|
|
|
|
Duy trì cấp, thảm lại
mặt đường BTN |
|
13,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
12 |
ĐT 149: Quài Nưa
(QL279, H.Tuần Giáo) - Tủa Thàng (H.Tủa Chùa) |
56,0 |
56,0 |
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải
tạo lại mặt nhựa |
|
56,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
13 |
ĐT 150: Mường Tùng (H.
Mường Chà) - Chà Cang (H.Mường Nhé) |
60,0 |
60,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
60,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
14 |
ĐT 140B: Đèo Gió (Tủa
Chùa) - Vàng Chua - Km446 QL6 (Mường Chà) |
9,5 |
9,5 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
9,5 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
15 |
ĐT 141B: Nà Tấu (Điện
Biên) - Mường Phăng - Pú Nhi (Điện
Biên Đông) |
23,0 |
23,0 |
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải
tạo lại mặt nhựa |
|
23,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
16 |
ĐT 141C: Noong Bua - Pa
Khoang - Mường Phăng |
6,0 |
6,0 |
|
|
|
|
Duy trì giữ cấp, cải
tạo lại mặt nhựa |
|
6,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
17 |
ĐT 143B: Pú Tỉu, xã
Thanh Xương (Điện Biên) - Tìa Ló, xã Nong U (Điện Biên Đông) |
28,0 |
28,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
28,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
18 |
ĐT 144B: Huổi Lèng -
Hừa Ngài - Pa Ham |
30,0 |
30,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
30,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
19 |
ĐT 145B: Phìn Hồ (Km 45
đường Na Pheo - Si Pha Phìn) - Mốc 4 - Nà Hỳ |
35,0 |
35,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
35,0 |
IV MN |
7,5 |
5,5 |
20 |
ĐT 145C: Mường Toong -
Nậm Sả (nối tiếp sang Mường Tè) |
13,0 |
13,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
13,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
21 |
ĐT 146B: Bản Pháy, xã
Xuân Lao (Mường Ẳng) - Mường Bám (H. Thuận Châu, Sơn La) |
10,0 |
10,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
10,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
22 |
ĐT 146C: Nà Tấu (Km51
QL279, huyện Điện Biên) - Mường Đăng,
Ngối Cáy - Ẳng Tở (Km30 QL279, huyện Mường Ẳng) |
30,0 |
30,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
30,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
23 |
ĐT 149B: Chiềng Sinh
(giao QL279) - Mường Thín - Mường Mùn (giao QL6) |
26,0 |
26,0 |
|
|
|
|
Nâng cấp, cải tạo, mặt
nhựa |
|
26,0 |
V MN |
6,5 |
3,5 |
|
Cộng đường tỉnh |
815 |
764 |
|
|
|