Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng thầu dự án có sử dụng đất

NGUYỄN VĂN BÁCH
6/27/2016

Tham khảo thủ tục: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng thầu dự án có sử dụng đất.

- Trình tự thực hiện:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
+ Sau khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng thầu dự án có sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân nhận Quyết định trúng đấu giá quyền sử dụng đất tại Tổ chức phát triển quỹ đất;
+ Kê khai nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ tại Tổ chức phát triển quỹ đất;
+ Nhận thông báo nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ tại Tổ chức phát triển quỹ đất;
+ Nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ nhà, đất tại Kho bạc nhà nước;
+ Nộp giấy nộp tiền vào ngân sách tại Tổ chức phát triển quỹ đất;
+ Hoàn thiện hồ sơ xin giao đất và nộp hồ sơ tại Tổ chức phát triển quỹ đất;
+ Cùng cơ quan chức năng tiến hành giao nhận đất tại thực địa;
+ Nhận quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Tổ chức phát triển quỹ đất. 
b) Đối với Phòng Tài nguyên Môi trường
+ Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ hợp lệ từ Tổ chức phát triển quỹ đất chuyển đến;
+ Phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành giao đất tại thực địa;
+ Trả Quyết định và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thông qua Tổ chức phát triển quỹ đất.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. 
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của Tổ chức phát triển quỹ đất;
+ Giấy nộp tiền vào ngân sách;
+ Biên bản giao nhận đất tại thực địa có thành phần hộ gia đình, cá nhân;
+ Sổ hộ khẩu gia đình (bản chụp có công chứng);
+ Chứng minh nhân dân (bản chụp có công chứng);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 55 ngày làm việc kể từ ngày Tổ chức phát triển quỹ đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường
d) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND cấp huyện, Tổ chức phát triển quỹ đất, Chi cục thuế cấp huyện.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSD đất (Mẫu số 04/ĐK), 
+ Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (Mẫu 01/TSDĐ), 
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu 01/LPTB),
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: 
+ Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
+ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
+ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
+ Quyết định 216/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thê đất;
+ Thông tư liên tịch số 14/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực giện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
+ Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

+ Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
+ Thông tư Số: 119/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 08 năm 2014 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,­­ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế

Xem thêm