UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH HẢI DƯƠNG Số: 910 /QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Dương, ngày 18 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ (đợt 01)
và phương án bồi thường, hỗ trợ (đợt 03) khi Nhà nước
thu hồi đất GPMB thực hiện Dự án đường dây 500kV
Quảng Ninh - Hiệp Hoà trên địa bàn thị xã Chí Linh
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 126/TTr-STNMT-TC ngày 11/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ (đợt 01) và phương án bồi thường, hỗ trợ (đợt 03) khi Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng (GPMB) thực hiện Dự án đường dây 500kV Quảng Ninh - Hiệp Hoà trên địa bàn thị xã Chí Linh, cụ thể như sau:
1. Về chính sách và đơn giá bồi thường, hỗ trợ:
- Thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ; Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009; Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009 và Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; các Quyết định số: 40/2009//QĐ-UBND ngày 15/12/2009, số 34/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013, số 01/2013/QĐ-UBND ngày 23/01/2013, số 10/2013/QĐ-UBND ngày 04/7/2013, số 2829/2007/QĐ-UBND ngày 06/8/2007, số 06/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014, số 670/QĐ-UBND ngày 01/4/2013 và Văn bản số 1689/UBND-VP ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Hải Dương;
- Đối với các hộ gia đình có công khai hoang và có đầu tư chi phí vào diện tích đất khai hoang để trồng cây lâu năm, cải tạo rừng sản xuất:
Cho phép UBND thị xã Chí Linh lập phương án hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất trực tiếp cho các hộ gia đình đang quản lý, sử dụng phần diện tích đất khai hoang để trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất; mức hỗ trợ bằng 01 (một) lần đơn giá bồi thường đất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất);diện tích hỗ trợ theo diện tích thu hồi thực tế;
- Đối với cây cối, hoa màu, tài sản, vật kiến trúc do các hộ gia đình trồng, xây dựng trên diện tích đất nhận giao khoán của UBND các xã:
Cho phép tính toán phương án bồi thường, hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình nhận khoán;
- Đối với tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu trên đất do các hộ gia đình trồng, xây dựng trên diện tích đất nhận giao khoán của Ban quản lý rừng Hải Dương:
Cho phép tính toán bồi thường, hỗ trợ cho Ban quản lý rừng Hải Dương (Ban quản lý rừng Hải Dương có trách nhiệm thanh toán các khoản có liên quan (nếu có) cho các hộ gia đình nhận khoán theo quy định);
- Đối với đơn giá giếng khoan:
Cho phép áp dụng đơn giá giếng khoan là 12.000.000đ/01chiếc (Mười hai triệu đồng một chiếc);
- Hội đồng bồi thường GPMB thị xã Chí Linh chịu trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ bồi thường GPMB theo quy định và chịu trách nhiệm về nguồn gốc đất, diện tích, loại, vị trí đất cũng như tính chính xác của số liệu trong phương án bồi thường, hỗ trợ.
2. Số liệu phương án bồi thường, hỗ trợ:
2.1. Về số liệu bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ (đợt 01) đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 18/10/2013
a) Xã Hoàng Hoa Thám:
a.1) Bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình xã Hoàng Hoa Thám tại Điểm a, Mục 2.1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 như sau:
- Bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ tài sản vật kiến trúc cho các hộ gia đình (do trước đây kiểm kê thiếu tài sản, vật kiến trúc và do điều chỉnh đơn giá bồi thường giếng khoan từ 2.480.000đ/chiếc lên 12.000.000đ/chiếc): 381.023.000 đồng (làm tròn);
- Bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu cho hộ ông Trần Nhật Tâm (do trước đây kê kiểm thiếu): 3.128.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a.1): 384.151.000 đồng.
a.2) Bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu cho Ban quản lý rừng thuộc địa bàn xã Hoàng Hoa Thám (do trước đây kiểm kê thiếu) tại Điểm b, Mục 2.1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 18/10/2013: 141.930.000 đồng (làm tròn);
Ban quản lý rừng Hải Dương có trách nhiệm chi trả chi phí trồng, chăm sóc cây cối hoa màu (nếu có) cho các hộ gia đình nhận khoán đất rừng.
Cộng (a =a.1+a.2): 526.081.000 đồng.
b) Xã Bắc An:
b.1) Bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình xã Bắc An tại Điểm a, Mục 2.2, Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 như sau:
- Bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ tài sản vật kiến trúc cho các hộ gia đình (do trước đây kiểm kê thiếu tài sản, vật kiến trúc và do điều chỉnh đơn giá bồi thường giếng khoan từ 2.480.000đ/chiếc lên 12.000.000đ/chiếc): 66.511.000 đồng (làm tròn);
- Bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu hộ bà Trịnh Thị Loan (Trịnh Đình Tâm) và hộ ông Bùi Đăng Đính (do trước đây kê kiểm cây cối hoa màu còn thiếu): 32.700.000 đồng.
Cộng (b1) : 99.211.000 đồng.
b.2) Bổ sung phương án bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu cho Ban quản lý rừng thuộc địa bàn xã Bắc An (do trước đây kiểm kê thiếu) tại Điểm b, Mục 2.1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 18/10/2013: 48.906.000 đồng;
Ban quản lý rừng Hải Dương có trách nhiệm chi trả chi phí trồng, chăm sóc cây cối hoa màu (nếu có) cho các hộ gia đình nhận khoán đất rừng.
Cộng (b=b1+b2) =148.117.000 đồng.
c) Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Hải Dương.
Tổng kinh phí BTHT bổ sung đợt 1 (2.1=a+b): 674.198.000 đồng.
(Sáu trăm bẩy mươi tư triệu, một trăm chín mươi tám nghìn đồng).
2.2. Số liệu phương án bồi thường, hỗ trợ (đợt 03):
a) Bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân xã Hoàng Hoa Thám:
- Hỗ trợ chi phí cải tạo đất đối với diện tích đất rừng sản xuất (1.116,2m2): 39.067.000 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu trên phần đất trồng rừng sản xuất thu hồi để xây dựng chân cột điện: 44.268.000 đồng.
Cộng (a): 83.335.000 đồng.
b) Bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình xã Bắc An:
- Bồi thường (461,1m2) đất ở của 01 hộ gia đình bám mặt đường nhánh của thôn (đường đất) được xác định thuộc đất ở nông thôn xã miền núi thuộc khu vực 2, nhóm 2, vị trí 2 nằm trong hành lang bảo vệ đường điện: 184.440.000 đồng;
- Hỗ trợ chi phí cải tạo đất đối với diện tích (683,4 m2) đất trồng cây lâu năm, vị trí đất trong đê xã miền núi của 02 hộ gia đình: 37.587.000 đồng;
- Hỗ trợ chi phí cải tạo đất đối với diện tích (895,7 m2) đất trồng rừng sản xuất, vị trí đất trong đê xã miền núi của 04 hộ gia đình: 31.349.500 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ tài sản vật kiến trúc trên phần đất thổ cư thu hồi để xây dựng chân cột và nằm trong hành lang an toàn lưới điện; phần đất nông nghiệp thu hồi để xây dựng chân cột điện và nằm trong hành lang an toàn lưới điện: 77.997.500 đồng;
- Bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu trên phần đất thổ cư thu hồi nằm trong hành lang an toàn lưới điện; phần đất nông nghiệp thu hồi để xây dựng chân cột điện và nằm trong hành lang an toàn lưới điện: 190.963.000 đồng;
- Thưởng do tháo dỡ tài sản, vật kiến trúc để bàn giao mặt bằng đúng tiến độ: 1.862.000đ (làm tròn)
Cộng (b): 524.199.000 đồng.
c) Bồi thường, hỗ trợ cây cối, hoa màu cho Ban quản lý rừng thuộc địa bàn xã Bắc An: 132.356.000 đồng;
Ban quản lý rừng Hải Dương có trách nhiệm chi trả chi phí trồng, chăm sóc cây cối hoa màu (nếu có) cho các hộ gia đình nhận khoán đất rừng.
Tổng kinh phí BTHT đợt 3 (2.2=a+b+c): 739.890.000 đồng.
(Bẩy trăm ba mươi chín triệu, tám trăm chín mươi nghìn đồng).
2.3.Trích chuyển kinh phí thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ về Sở Tài nguyên và Môi trường: 2.828.000 đồng.
2.4. Trích chuyển kinh phí thẩm định giá về Sở Tài chính: 1.414.000 đồng.
Tổng cộng kinh phí BTHT (2.1+ 2.2+2.3+2.4): 1.418.330.000 đồng.
(Một tỷ, bốn trăm mười tám triệu, ba trăm ba mươi nghìn đồng).
Điều 2. Việc thanh toán chi trả số tiền bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành và đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND thị xã Chí Linh, Chủ tịch UBND các xã: Hoàng Hoa Thám, Bắc An - thị xã Chí Linh và Chủ đầu tư căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: - Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh; - Như điều 3; - Phó Chánh VPUBND tỉnh: Ô. Q.Hải; - Lưu: VP, Thụy. | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCHĐã ký Nguyễn Anh Cương |