Những điểm mới của Luật đấu thầu năm 2013, nghị định 63 /2014/NĐ-CP

NGUYỄN VĂN BÁCH
3/08/2015

Ngày 26/11/2013, Quốc hội Khóa XIII đã thông qua Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014, đồng thời ngày 26/6/2014, Chính phủ cũng đã ban hành Nghị định số 63 /2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thấu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực ngày 15/08/2014 thay thế nghị định số 85/2009/NĐ - CP ngày 15/10/2009. Sau đây xin tóm tắt những điểm mới của Luật đấu thầu năm 2013, nghị định 63 /2014/NĐ-CP:

Luật đấu thầu 43/2013/QH13
Luật đấu thầu 61/2009/QH11
Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư
Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi có đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Không quy định
Điều 11. Bảo đảm dự thầu
Bảo đảm dự thầu áp dụng cho cả trường hợp chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.
Bảo đảm dự thầu không áp dụng cho trường hợp chào hàng cạnh tranh
Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt
Bảo đảm dự thầu được trả lại cho các nhà thầu không trúng thầu trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu
Điều 12. Thời gian trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu;
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.
- Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
- Thời gian thông báo mời thầu tối thiểu là 10 ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu;
- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểulà 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu
- Không quy định cụ thể thời gian
Điều 14. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi tham gia đấu thầu trong nước hoặc đấu thầu quốc tế để cung cấp hàng hóa mà hàng hóa đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên.
Không quy định
Điều 23. Chào hàng cạnh tranh
1. Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;
- Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt
Các trường hợp này không được thực hiện chào hành cạnh tranh
Điều 24. Mua sắm trực tiếp
Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
...
- Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó;
Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếpkhông quá 12 tháng.

...
- Không quy định cụ thể
- Mua sắm trực tiếp được áp dụng khi hợp đồng đối với gói thầu có nội dung tương tự được ký trước đó không quá 6 tháng.
Điều 38. Quy trình lựa chọn nhà thầu
3. Quy trình lựa chọn nhà thầu đối với chào hàng cạnh tranh được thực hiện như sau:
- Đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn bao gồm các bước: chuẩn bị và gửi yêu cầu báo giá cho nhà thầu; nhà thầu nộp báo giá; đánh giá các báo giá và thương thảo hợp đồng; trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu; hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
- Không quy định cụ thể quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn
Điều 39. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp: gồm có 3 phương pháp
  1. Phương pháp giá thấp nhất:
  2. Phương pháp giá đánh giá:
  3. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
Điều 41. Phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất
Phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất trong chào hàng cạnh tranh thực hiện theo phương pháp giá thấp nhất
Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu phải được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật; tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp đối với gói thầu dịch vụ tư vấn hoặc các nội dung để xác định chi phí trên cùng một mặt bằng về kỹ thuật, tài chính, thương mại để so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.
Điều 62. Loại hợp đồng
1. Hợp đồng trọn gói:
Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói
Không bắt buộc
Điều 66. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá trúng thầu
Căn cứ quy mô, tính chất của dự án, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng mức đầu tư của dự án.

Điều 9. Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầumức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (bao gồm cả thuế) đối với đấu thầu trong nước nhưng tối đa là 2.000.000 đồng đối với hồ sơ mời thầu và 1.000.000 đồng đối với HSYC
Mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu (bao gồm cả thuế) do chủ đầu tư quyết định căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu nhưng tối đa là 1.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước.
Điều 54. Hạn mức chỉ định thầukhông quá 01 tỷ đồngđối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công.

Các trường hợp được chỉ định thầu và điều kiện áp dụng: gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 2 tỷ đồng


Điều 57. Phạm vi áp dụng chào hàng cạnh tranhChào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường áp dụng đối với gói thầu quy định tại Khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu có giá trị không quá 05 tỷ đồng.
Chào hàng cạnh tranh rút gọn 300 triệu, 200 triệu đối với mua sắm thường xuyên
Chào hàng cạnh tranh được áp dụng trong trường hợp có đủ các điều kiện và gói thầu có giá gói thầu dưới hai 02 tỷ đồng.

 

Không quy định
Điều 63: Hạn mức gói thầu quy mô nhỏ:
Gói thầu quy mô nhỏ là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa có giá trị gói thầu không quá 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá trị gói thầu không quá 20 tỷ đồng
Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ:gói thầu mua sắm hàng hóa có giá không quá 5 tỷ đồng, xây lắp hoặc gói thầu lựa chọn tổng thầu xây dựng (trừ tổng thầu thiết kế) có giá không quá 8 tỷ đồng
Điều 64. Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ:
- Hồ sơ mời thầu được phát hành theo thời gian quy định trong thông báo mời thầu nhưng bảo đảm không ngắn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên các thông tin này được đăng tải thành công trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Báo đấu thầu;
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 25 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu
- Giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu; giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng từ2% đến 3% giá hợp đồng
- Hồ sơ mời thầu được phát hành kể từ ngày thông báo mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu;

Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 20 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có báo cáo về kết quả đấu thầu trình chủ đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo đảm dự thầu là 1% giá gói thầu và giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 3% giá hợp đồng.


Xem thêm