Các công cụ hiệu chỉnh có mặt trong hộp công cụ Manipulate. Copy (sao chép) Tính năng copy tạo ra bản sao chép của các phần tử sẵn có mà không ảnh hưởng đến phần tử gốc. Nhận diện phần tử cần được sao chép với một Data Point rồi bạn nhập một Data Point thứ 2 tại nơi bạn muốn có bản sao chép. Sau đó bạn có thể tạo ra các bản sao chép khác nữa qua việc nhập Data Point. Động tác nhấn phím Reset sẽ thả phần tử được chọn ra khỏi qui trình sao chép. Note: Sau khi nhận diện một điểm gốc trong tương quan với phần tử bằng một Data Point, bạn có thể thực hiện Undo Last Data Point (hủy bỏ tác vụ nhập Data Point gần nhất) để thiết lập một điểm gốc tại một nơi khác. Move (dịch chuyển) Tính năng Move sẽ đổi vị trí cho một phần tử, đưa nó đến một vị trí mới, sau khi nhận diện phần tử cần được dịch chuyển, bạn nhập một Data Point thứ 2 để định nghĩa vị trí mới cho nó. Bạn có thể tiếp tục tái định vị phần tử được chọn với các Data Point khác. Chỉ tới khi nhấn phím Reset bạn mới thả phần tử này ra khỏi qui trình. Mirror (soi gương) Tính năng Mirror sẽ soi gương các phần tử được chọn qua một trong 3 trục : trục nằm ngang, nằm dọc hay một đoạn thẳng (do người sử dụng định nghĩa). Hãy nhận diện phần tử cần được soi gương với một Data Point. Nhập vào một Data Point thứ 2 để xác định trục soi gương. Thay vì hiệu chỉnh phần tử được chọn, bạn cũng có thể sao chép nó qua động tác bật lên mục Make Copy trong cửa sổ thiết lập tham số. Để giải thích chuyện gì sẽ xảy ra khi bạn soi gương một phần tử, bảng sau đây sẽ chỉ ra các mục lựa chọn cho trục soi gương cũng như kết quả của tác vụ soi gương. |
Mirror About Axis Option | Kết quả |
Horizontal | Phần tử được soi gương qua trục X. Phần tử được soi gương thay đổi theo chiều dọc, trên xuống dưới hay dưới lên trên |
Vertical | Phần tử soi gương qua trục Y. Phần tử được soi gương thay đổi theo chiều ngang, trái qua phải hay phải qua trái. |
Line | Phần tử được soi gương qua một trục do người sử dụng định nghĩa (Data Point thứ 2 và thứ 3). Phần tử kết quả thay đổi dọc theo trục này. |
Align Elements By Edge (sắp sếp phần tử theo cạnh) Align Elements By Edge cung cấp một con đường dễ dàng để sắp xếp 2 hay nhiều phần tử xoay quanh một “cạnh”. Cạnh ở đây có thể là trục X, Y hay trục Z vuông góc với khung nhìn. Bạn có thể chọn cạnh để làm căn cứ cho việc sắp xếp các phần tử từ cửa sổ Tool Settings. Phần tử thứ nhất được chọn sẽ là căn cứ cho việc sắp xếp các phần tử khác. Rotate (Xoay phần tử) Công cụ Rotale Element sẽ xoay một hay nhiều phần tử được chọn. |
Tham số | Hiệu ứng |
Method | Thiết lập phương pháp xoay và co giãn phần tử. - Active Angle (góc hiện hành) – Các phần tử được xoay theo góc hiện hành, giá trị góc có thể được nhập vào qua bàn phím - 2 Points – góc xoay được định nghĩa qua việc nhập 2 Data Point: một điểm là Pivot (tâm), một điểm định nghĩa hướng xoay - 3 Point – Góc xoay được định nghĩa qua 3 Data Point: một điểm là Pivot Point (tâm), một điểm định nghĩa góc bắt đầu xoay và một điểm định nghĩa bản thân góc xoay. |
Make Copy | Nếu tính năng này được bật lên thì các phần tử sẽ được sao chép và bản sao chép được xoay; giữ nguyên các phần tử gốc. Khi sao chép và xoay một phần tử có tag (lời ghi chú đính kèm), phần tử được sao chép và mọi ghi chú liên quan với nó cũng sẽ được xoay với phần tử này. |
Use Fence (sử dụng tính năng hàng rào) | Nếu tính năng này được bật lên thì nội dung của hàng rào sẽ được xoay. Mục lựa chọn thiết lập chế độ chọn phần tử là Fence (hàng rào) |
Stretch Cells | Nếu tính năng này được bật lên và chế độ chọn của Fence là Stretch, thì nội dung hàng rào sẽ được xoay và được co giãn. |
About Element Center | Nếu tính năng này được bật lên, thì phần tử được chọn sẽ được xoay quanh điểm tâm của nó, thay vì quanh một điểm được chọn |
Scale Element (co giãn phần tử) Tính năng Scale Element sẽ giãn các phần tử được chọn theo một tỷ lệ do người dùng nhập vào hoặc theo hướng x hoặc theo hướng y hoặc theo 2 hướng, xoay quanh một Data Point xác định. Nếu bạn chọn nhiều phần tử, thì tất cả những phần tử này sẽ được co giãn xoay quanh một Data Point. Nếu bạn chọn Scale About Center (sử dụng lệnh đơn thả xuống của hộp thoại Tool Settings) thì mỗi phần tử sẽ được co giãn xoay quanh điểm tâm của chính nó. Dịch chuyển song song Move Parallel sẽ đưa phần tử được chọn đến một vị trí mới qua việc dịch chuyển các đỉnh của phần tử gốc đồng thời gìn giữ quan hệ song song với phần tử gốc. Nếu bạn chọn Make copy từ cửa sổ thiết lập tham số thì Move Parallel sẽ trở thành copy parallel. Công cụ copy parallel sẽ tạo ra một bản đúp của một phần tử có sẵn, đưa nó vào một vị trí song song với phần tử gốc. Khi bạn sao chép song song các đường SmartLine Shapes hoặc các đoạn của SmartLine thì mục Miter hoặc Rounded sẽ làm đầy các khoảng trống được tạo giữa các phần tử kết quả bằng một miter (góc nhọn) hay một cung tròn. Một tính năng mạnh mẽ của công cụ này là bạn có thể nhập vào một khoảng cách xác định để dịch chuyển hay sao chép: Hãy nhập khoảng cách vào cửa sổ thiết lập tham số. Sau khi bạn nhận diện phần tử cần dịch chuyển hay sao chép song song, bạn có thể ấn định hướng từ cạnh tới cạnh của việc dịch chuyển phần tử mới bằng con chuột. Khi bạn sử dụng Move hoặc Copy Parallel đối với các SmartLine shape, các đoạn SmartLine, các đường đa giác, hoặc các hình tròn, hãy để ý là toàn bộ hình dạng đó có thể trở nên to ra hay nhỏ đi, nhận được các góc điền hay bo tròn, trong khi phần dài nhất của từng đoạn sẽ vẫn giữ quan hệ song song. Construct Array – Tạo mẫu sắp xếp Construct Array tạo ra nhiều bản copy của một hoặc một nhóm phần tử và định vị chúng theo một mẫu sắp xếp hình chữ nhật hoặc hình tròn với những khoảng cách đều đặn. Một mẫu sắp xếp hình chữ nhật sẽ sao chép và tạo nên một ma trận phần tử có số lượng cột và hàng xác định. Khoảng cách giữa các phần tử có thể được ấn định riêng cho từng hướng. Khoảng cách được đo từ tâm của phần tử này đến tâm của phần tử tiếp theo. Một mẫu sắp xếp tròn sẽ sao chép các phần tử xoay quanh một điểm có thật hoặc một điểm ảo, một đường tròn hay cung tròn, khoảng cách giữa các phần tử được tính trong độ xoay. (Nguồn MICAD) |