Trả lời câu hỏi: Xin hỏi mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2014?
Công ty luật Vinabiz xin trả lời như sau:
Đối với BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:
Mức đóng BHXH từ ngày 1-1-2014 trở đi bằng 26% mức tiền lương, tiền công tháng (tăng 2% so với năm 2013), trong đó người lao động đóng 8%, người sử dụng lao động đóng 18%.
- Mức đóng BHYT từ ngày 1-1-2014 bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công tháng, trong đó người lao động đóng 1,5%, người sử dụng lao động đóng 3%.
- Mức đóng BHTN từ ngày 1-1-2014 trở đi bằng 2% mức tiền lương, tiền công tháng, trong đó người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động đóng 1%.
Đối với BHXH tự nguyện theo mức như sau:
- Mức đóng BHXH tự nguyện từ ngày 1-1-2014 trở đi bằng 22% mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện do người tham gia lựa chọn (tăng 2% so với năm 2013).
- Đối với những người tham gia BHXH tự nguyện đóng theo phương thức 3 tháng hoặc 6 tháng, trong năm 2013 đã đóng BHXH sang năm 2014 theo mức 20%, yêu cầu đóng thêm 2% đối với thời gian đã đóng sang năm 2014.
Mức lương tối thiểu vùng quy định nêu trên là mức lương thấp nhất để trả công cho người lao động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường. Đối với lao động đã qua đào tạo, học nghề mức tiền lương thấp nhất trả cho người lao động phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng; đối với người lao động làm nghề, công việc độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt độc hại nguy hiểm mức tiền lương phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của nghề, công việc có điều kiện lao động bình thường. Mức quy định trên cũng là mức lương thấp nhất làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định.
Nguồn: http://tuvan.doisongphapluat.com/hoi-dap-phap-luat/lao-dong-bao-hiem/muc-dong-bao-hiem-xa-hoi-nam-2014-d5118.html
Theo quy định của Luật BHXH (2006) và văn bản pháp luật khác có liên quan hiện hành, tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh phí công đoàn (KPCĐ) áp dụng cho từng giai đoạn (xem Bảng 1 đến Bảng 4). Tỷ lệ trích đối với doanh nghiệp (DN) đóng góp được đưa vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và người lao động (NLĐ) đóng góp thường được trừ vào lương như sau:
Bảng 1 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ1995 đến 2009
Bảng 2 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ2010 đến 2011
Bảng 3 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ2012 đến 2013
Bảng 4 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ2014 trở về sau
Theo quy định của Luật BHXH (2006) và văn bản pháp luật khác có liên quan hiện hành, tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh phí công đoàn (KPCĐ) áp dụng cho từng giai đoạn (xem Bảng 1 đến Bảng 4). Tỷ lệ trích đối với doanh nghiệp (DN) đóng góp được đưa vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ và người lao động (NLĐ) đóng góp thường được trừ vào lương như sau:
Bảng 1 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ1995 đến 2009
Các khoản trích theo lương | DN (%) | NLĐ (%) | Cộng (%) |
1. BHXH | 15 | 5 | 20 |
2. BHYT | 2 | 1 | 3 |
3. BHTN | - | - | - |
4. KPCĐ | 2 | - | 2 |
Cộng (%) | 19 | 6 | 25 |
Bảng 2 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ2010 đến 2011
Các khoản trích theo lương | DN (%) | NLĐ (%) | Cộng (%) |
1. BHXH | 16 | 6 | 22 |
2. BHYT | 3 | 1,5 | 4,5 |
3. BHTN | 1 | 1 | 2 |
4. KPCĐ | 2 | 2 | |
Cộng (%) | 22 | 8,5 | 30,5 |
Bảng 3 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ2012 đến 2013
Các khoản trích theo lương | DN (%) | NLĐ (%) | Cộng (%) |
1. BHXH | 17 | 7 | 24 |
2. BHYT | 3 | 1,5 | 4,5 |
3. BHTN | 1 | 1 | 2 |
4. KPCĐ | 2 | 2 | |
Cộng (%) | 23 | 9,5 | 32,5 |
Bảng 4 – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ2014 trở về sau
Các khoản trích theo lương | DN (%) | NLĐ (%) | Cộng (%) |
1. BHXH | 18 | 8 | 26 |
2. BHYT | 3 | 1,5 | 4,5 |
3. BHTN | 1 | 1 | 2 |
4. KPCĐ | 2 | 2 | |
Cộng (%) | 24 | 10,5 | 34,5 |