Chương 9:
DÀN GIÁO PHỤC VỤ THI CÔNG
I - THUYẾT MINH
- Công tác lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm và tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc như: Vị trí không gian của kết cấu cần sửa chữa, các yêu cầu về điều kiện thi công, yêu cầu bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn trong quá trình sửa chữa ...
- Các thành phần hao phí đã được định mức bao gồm: Các hao phí cho việc lắp dựng dàn giáo để thực hiện thi công sửa chữa kết cấu và tháo dỡ nó khi hoàn thành việc sửa chữa kết cấu bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Công tác dàn giáo phục vụ thi công được định mức cho lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo ngoài và dàn giáo trong khi tiến hành sửa chữa các kết cấu phía ngoài và phía trong của ngôi nhà, vật kiến trúc.
II – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1- Chiều cao dàn giáo trong định mức là chiều cao tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của công trình đến cao độ lớn nhất bảo đảm đủ điều kiện thuận lợi cho việc thi công sửa chữa kết cấu.
2- Trong định mức đã bao gồm các hao phí vật liệu làm sàn để vật liệu, thang sắt người leo
3 - Dàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu thẳng góc trên mặt ngoài của kết cấu (hình chiếu đứng).
4 - Dàn giáo trong chỉ được sử dụng khi sửa chữa các kết cấu có chiều cao >3,6m và chia làm hai loại :
- Các công tác sửa chữa phần tường, cột : Dàn giáo được tính theo diện tích hình chiếu đứng.
- Các công tác sửa chữa dầm, trần : Dàn giáo được tính theo diện tích hình chiếu bằng. Chiều cao dàn giáo tính từ mặt nền, sàn trong nhà đến chiều cao 3,6m làm lớp chuẩn gốc. Sau đó, cứ mỗi khoảng tăng cao 1,2m tính thêm một lớp để cộng dồn ( khoảng tăng chưa đủ 0,6m thì không tính).
5 - Diện tích dàn giáo để xây hoặc sửa chữa lại trụ, cột độc lập tính bằng chiều dài chu vi mặt cắt cột, trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao cột.
6 - Thời gian sử dụng dàn giáo để tính khấu hao là 1tháng, cứ kéo dài 1 tháng được bổ sung vào định mức 2% hao phí vật liệu sử dụng dàn giáo.
7- Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an toàn (như lưới võng an toàn ...) và che chắn bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thi công sửa chữa (nếu có) được tính riêng.
III - THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp lên phương tiện trước và sau khi sử dụng (đối với dàn giáo công cụ ) và xếp đống với dàn giáo tre
XO.1000 LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG
XO.1100 DÀN GIÁO NGOÀI
Đơn vị tính : 100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Dàn giáo ngoài | |||
Chiều cao (m) | |||||||
12m trở xuống | 20m trở xuống | 30m trở xuống | 45m trở xuống | ||||
XO.11 | Dàn giáo ngoài | Vật liệu Gỗ ván ống thép F48 Thang sắt người leo Thép F18 Linh kiện thép khác Vật liệu và phụ kiện khác Nhân công3,5/7 Máy thi công Ô tô tải 5tấn Máy khác | m3 kg chiếc kg kg % công ca % | 0,016 3,783 0,02 5,88 30 8,27 0,23 10 | 0,026 6,208 0,04 6,76 30 9,08 0,23 10 | 0,04 9,463 0,05 6,67 4,20 30 12,73 0,23 10 | 0,059 15,206 0,08 9,68 4,26 30 17,58 0,35 10 |
10 | 20 | 30 | 40 |
Đơn vị tính : 100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Dàn giáo ngoài | ||
Chiều cao (m) | ||||||
60m trở xuống | 75m trở xuống | 90m trở xuống | ||||
XO.11 | Dàn giáo ngoài | Vật liệu Gỗ ván ống thép F48 Thép F18 Thang sắt người leo Linh kiện thép khác Thép chờ F10 Vật liệu và phụ kiện khác Nhân công3,5/7 Máy thi công Ô tô tải 5tấn Máy khác | m3 kg kg chiếc kg kg % công ca % | 0,079 19,791 10,27 0,10 21,95 6,75 30 22,70 0,36 15 | 0,099 24,552 10,54 0,13 38,12 10,36 30 26,88 0,36 15 | 0,118 29,094 10,15 0,15 54,86 12,87 30 30,13 0,36 15 |
50 | 60 | 70 |
XO.1200 DÀN GIÁO TRONG
Đơn vị tính : 100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Dàn giáo trong sửa chữa tường, cột có chiều cao> 3,6m |
XO.121 | Dàn giáo trong sửa chữa tường, cột có chiều cao >3,6m | Vật liệu Gỗ ván ống thép F 48 Thang sắt người leo Thép F18 Vật liệu và phụ kiện khác Nhân công 3,5/7 Máy thi công Ô tô tải 5tấn | m3 kg chiếc kg % ca | 0,036 26,5 0,01 0,63 30 6,82 0,16 |
1 |
Đơn vị tính : 100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Dàn giáo trong sửa chữa dầm, trần có chiều cao> 3,6m | |
Chiều cao chuẩn 3,6m | Mỗi 1,2m tăng thêm | ||||
XO.121 | Dàn giáo trong sửa chữa dầm, trần có chiều cao >3,6m | Vật liệu Gỗ ván ống thép F 48 Thang sắt người leo Thép F18 Vật liệu và phụ kiện khác Nhân công 3,5/7 Máy thi công Ô tô tải 5 tấn | m3 kg chiếc kg % công ca | 0,036 11,45 0,003 0,56 30 1,37 0,03 | 2,56 0,001 30 0,43 0,10 |
2 | 3 |
XO.2000 LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO TRE
XO.2100 DÀN GIÁO NGOÀI
Đơn vị tính : 100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Dàn giáo ngoài | |
Chiều cao (m) | |||||
12m trở xuống | 20m trở xuống | ||||
XO.21 | Dàn giáo ngoài | Vật liệu Gỗ ván Tre cây Dây thép Đinh Vật liệu khác Nhân công3,5/7 | m3 cây kg kg % công | 0,0163 22,33 0,66 0,90 20 6,51 | 0,0246 38,01 0,85 1,00 20 8,40 |
10 | 20 |
XO.2200 DÀN GIÁO TRONG
Đơn vị tính : 100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Dàn giáo trong bằng tre sửa chữa kết cấu có chiều cao >3,6m | |
Chiều cao chuẩn 3,6m | Mỗi 1,2m tăng thêm | ||||
XO.22 | Dàn giáo trong | Vật liệu Gỗ ván Tre cây Vật liệu khác Nhân công 3,5/7 | m3 cây % | 0,036 26,7 10 8,3 | 8,22 10 2,77 |
10 | 20 |
Chương 10:
CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU, PHẾ THẢI
I-YÊU CẦU KỸ THUẬT
- Công tác bốc xếp, vận chuyển phụ thuộc vào tính chất, đặc điểm của đối tượng cần vận chuyển. Yêu cầu đặt ra là: Tránh rơi vãi , đổ vỡ , hư hỏng trong quá trình bốc xếp , vận chuyển .
- Vật liệu được phân loại và sắp xếp đúng nơi qui định ,bảo đảm cho vận chuyển thuận tiện trong quá trình thi công sửa chữa kết cấu.
II- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Công tác vận chuyển vật liệu trong định mức các công tác xây lắp sửa chữa đã tính với cự ly vận chuyển trong phạm vi quy định . Nếu cự li vận chuyển ngoài phạm vi quy định thì được bổ sung định mức vận chuyển tiếp theo quy định trong bảng định mức
- Các phế thải sau khi phá hoặc tháo dỡ trong định mức đã tính với cự ly vận chuyển trong phạm vi quy định và đã được xếp gọn. Nếu phải đưa các phế thải ra ngoài phạm vi quy định này thì căn cứ vào khối lượng phế thải cần vận chuyển và mức hao phí tính cho công tác bốc xếp , vận chuyển trong bảng định mức để tính toán bổ sung định mức hao phí.
- Trường hợp các phế thải sau khi phá dỡ được vận chuyển bằng máng hoặc ống vận chuyển thì các hao phí cho công tác gia công, lắp dựng và tháo dỡ máng, ống vận chuyển được tính riêng tuỳ theo yêu cầu và điều kiện cụ thể của công tác vận chuyển.
III- THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
- Chuẩn bị công cụ hoặc phương tiện vận chuyển.
- Bốc xếp nguyên vật liệu ... vào phương tiện vận chuyển và vận chuyển bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.
- Xếp, đổ nguyên vật liệu ... đúng nơi quy định.
Nhân công 3/
XP.0000 BỐC XẾP VÀ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU , PHẾ THẢI
Đơn vị tính : công
Mã hiệu | Loại vật liệu | Đơn vị | Bốc xếp | Vận chuyển bằng gánh vác bộ | Vận chuyển bằng phương tiện thô sơ | ||
10m khởi điểm | 10m tiếp theo | 10m khởi điểm | 10m tiếp theo | ||||
XP.11 XP.12 XP.13 XP.14 XP.15 XP.21 XP.22 XP.23 XP.24 XP.25 XP.26 XP.27 XP.28 XP.31 XP.32 XP.33 XP.41 XP.51 XP.52 XP.61 XP.71 XP.81 XP.91 | Cát các loại, than xỉ, gạch vỡ Đất sét, đất dính Sỏi, đá dăm các loại Đá hộc, đá ba, đá chẻ, đá xanh miếng Các loại bột ( bột đá, bột thạch anh...) Gạch silicát Gạch chỉ,gạch thẻ Gạch rỗng đất nung các loại Gạch bê tông Gạch lát các loại Gạch men kính các loại Đá ốp lát các loại Ngói các loại Vôi các loại Tấm lợp các loại Xi măng đóng bao các loại Sắt thép các loại Gỗ các loại Tre cây 8 ÷ 9m Kính các loại Cấu kiện bê tông đúc sẵn Dụng cụ thi công Vận chuyển các loại phế thải | m3 m3 m3 m3 tấn 1000v 1000v 1000v 1000v m2 m2 m2 1000v tấn 100m2 tấn tấn m3 100cây m2 tấn tấn m3 | 0,170 0,286 0,260 0,350 0,150 0,700 0,450 0,500 0,495 0,013 0,012 0,014 0,500 0,300 0,230 0,210 0,410 0,230 0,682 0,021 0,410 0,330 0,270 | 0,170 0,220 0,210 0,230 0,150 0,300 0,150 0,150 0,165 0,004 0,004 0,0046 0,200 0,150 0,140 0,120 0,190 0,150 0,100 0,002 0,03 0,220 0,220 | 0,050 0,065 0,063 0,065 0,045 0,100 0,070 0,087 0,077 0,002 0,002 0,0024 0,067 0,095 0,042 0,045 0,093 0,050 0,040 0,001 0,09 0,065 0,065 | 0,130 0,170 0,150 0,160 0,130 0,200 0,130 0,150 0,160 0,004 0,004 0,0048 0,160 0,140 0,120 0,130 0,150 0,120 0,100 0,002 0,163 0,160 0,170 | 0,017 0,018 0,017 0,017 0,016 0,025 0,017 0,018 0,019 0,0005 0,0005 0,0006 0,017 0,018 0,014 0,016 0,023 0,014 0,015 0,0006 0,062 0,018 0,018 |
10 | 21 | 22 | 31 | 32 |
XP.9200 VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI BẰNG Ô TÔ
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Khối lượng |
XP.921 XP.922 XP.923 XP.926 XP.927 XP.928 | Vận chuyển phế thải trong phạm vi 1000m bằng ôtô 2,5 tấn - nt - ôtô 5 tấn - nt - ôtô 7 tấn Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ôtô 2,5 tấn - nt - ôtô 5 tấn - nt - ôtô 7 tấn | ca ca ca ca ca ca | 0,034 0,020 0,015 0,020 0,0097 0,006 |
1 |
Phần 2
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
SỬA CHỮA CẦU, ĐƯỜNG BỘ