BỘ XÂY DỰNG ***** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* |
Số: 1778/BXD-VP V/v công bố định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2007 |
Kính gửi: | - Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc trung ương. - Các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước |
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng theo hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng theo hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Nơi nhận: - Như trên; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; -Văn phòng chính phủ; - Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành; - Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD; - Lưu VP, Vụ PC, KTTC, Viện KTXD, H.300 | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đinh Tiến Dũng |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng là định mức kinh tế-kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa, như: Cạo bỏ 1m2 lớp sơn, vôi cũ; xây 1m3 tường; gia công lắp dựng 100kg cốt thép trong bê tông, vá 1m2 đường, thay thế 1 thanh ray, 1 cái tà vẹt .v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
- Công tác sửa chữa thường có khối lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện có nhiều khó khăn, phức tạp, xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công chật hẹp, thường phân tán, bên cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động thủ công, nặng nhọc, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
- Trong quá trình sửa chữa không những phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho người, phương tiện qua lại và người, các trang thiết bị đang sử dụng trong công trình đó và các công trình kế cận có liên quan.
I- NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
2- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ sữa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định trong định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
3- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca máy thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.
II- KẾT CẤU TẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng gồm ba phần với 14 chương công tác được trình bày theo nhóm, loại công tác xây lắp hoặc kết cấu cần sửa chữa và được mã hoá thống nhất.
Phần I : Định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc
Chương I : Công tác phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình
Chương II: Công tác xây đá, gạch
Chương III: Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ
Chương IV: Công tác làm mái
Chương V: Công tác trát, láng
Chương VI: Công tác ốp, lát gạch, đá
Chương VII: Công tác làm trần,làm mộc trang trí thông dụng
Chương VIII: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh vecni kết cấu gỗ và một số công tác khác
Chương IX: Dàn giáo phục vụ thi công
Chương X: Công tác vận chuyển vật liệu, phế thải
Phần II: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đường bộ
Chương XI: Công tác sửa chữa cầu đường bộ
Chương XII: Công tác sửa chữa đường bộ
Phần III: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đường sắt
Chương XIII: Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ các cấu kiện của dầm thép cầu đường sắt
Chương XIV: Công tác sửa chữa đường sắt
Mỗi loại công tác xây lắp sửa chữa trong định mức được trình bày tóm tắt : Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác sửa chữa đó. Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng theo đơn vị phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sửa chữa bình quân.
Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính
III- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài phạm vi trong định mức được định mức riêng đối với từng điều kiện thi công và yêu cầu của công tác sửa chữa áp dụng theo nội dung trong các chương IX, X của tập định mức này.
Đối với một số loại công tác xây lắp khác như: Đào, đắp đất, đá, cát; sản xuất, lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện gỗ, cấu kiện sắt thép; lắp đặt hệ thống điện, nước trong nhà và phục vụ sinh hoạt .v.v... không định mức trong định mức dự toán này được áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng và định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt được Bộ Xây dựng công bố.
Định mức cấp phối 1m3 vữa xây, vữa bê tông các loại và cấp phối vật liệu 1 tấn bê tông nhựa... sử dụng cho công tác xây lắp sửa chữa áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng được Bộ Xây dựng công bố.
Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng chung này, trong từng phần và từng chương của định mức dự toán còn có điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn áp dụng cụ thể.
Phần 1
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
SỬA CHỮA NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
KẾT CẤU VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
I- KẾT CẤU ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN .
Định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc gồm 10 chương.
Chương 1: Phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình.
Chương 2: Công tác xây đá, gạch.
Chương 3: Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ.
Chương 4: Công tác làm mái.
Chương 5: Công tác trát, láng.
Chương 6: Công tác ốp, lát gạch, đá
Chương 7: Công tác làm trần, làm mộc trang trí thông dụng.
Chương 8: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả,
sơn, đánh véc ni kết cấu gỗ và một số công tác khác.
Chương 9: Dàn giáo phục vụ thi công
Chương 10: Công tác vận chuyển vật liệu, phế thải.
II- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Mức hao phí được ghi trong định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc được tính với điều kiện thi công ở độ cao ≤ 4m so với cao độ ± 0.00 của công trình. Đối với các công tác xây lắp sửa chữa thi công ở độ cao > 4m thì mỗi độ cao tăng thêm ≤ 4m (tương đương với một tầng nhà) thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,15 với mức liền kề trước đó (trừ công tác dàn giáo phục vụ thi công.
Chương 1:
CÔNG TÁC PHÁ DỠ, THÁO DỠ CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CỦA CÔNG TRÌNH
1- Điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật
- Các bộ phận kết cấu của công trình cũ có thể được phá hoặc tháo dỡ hoàn toàn hoặc từng bộ phận để thay thế hoặc sửa chữa lại.
- Khi phá hoặc tháo dỡ cần thực hiện theo đúng trình tự biện pháp thi công, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động, phá hoặc tháo dỡ phải cẩn thận để tận dụng thu hồi vật liệu và bảo vệ các bộ phận kết cấu khác của công trình.
- Tháo dỡ mái để đảo ngói hoặc lợp lại không được xếp chồng vật liệu tập trung một chỗ cao quá 30cm làm hư hỏng sườn mái hoặc xô trượt dễ gây tai nạn lao động. Khi tháo dỡ mái ngói có dây buộc cần tháo dây để dỡ ngói tránh làm sứt lỗ buộc.
- Tháo dỡ vì kèo, khuôn cửa, cánh cửa gỗ cần lưu ý tránh làm gẫy mộng hoặc dập lỗ mộng.
- Những vật liệu khi phá hoặc tháo dỡ ra phải phân loại, sắp xếp gọn gàng vào nơi quy định trong phạm vi 30m.
- Khối lượng công việc phá hoặc tháo dỡ được đo từ các bộ phận kết cấu cần phải phá hoặc tháo dỡ theo đơn vị tính của định mức.
2- Hướng dẫn sử dụng
- Khi phá hoặc tháo dỡ các kết cấu nếu phải thực hiện chống đỡ, gia cố để đảm bảo an toàn lao động và độ ổn định cho các bộ phận kết cấu khác của công trình thì hao phí nhân công tương ứng được nhân với hệ số 1,5 , các hao phí về vật liệu phục vụ cho công tác chống đỡ, gia cố được tính riêng theo thiết kế biện pháp thi công cụ thể.
- Trường hợp khi phá hoặc tháo dỡ cần phải bắc giáo thì các hao phí cho công việc này được tính riêng.
- Đối với trường hợp phải thu hồi vật liệu thì định mức hao phí nhân công tương ứng được nhân với các hệ số trong bảng sau:
Mức thu hồi vật liệu so với khối lượng phá hoặc tháo dỡ | Hệ số |
20 ÷ 30% | 1,5 |
>30 ÷ 50% | 1,8 |
>50% | 2,2 |
3- Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công
- Phá hoặc tháo dỡ các kết cấu của công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định cho loại kết cấu cần phải sửa chữa lại hoặc thay thế.
- Phân loại vật liệu, vận chuyển và xếp đống theo quy định trong phạm vi 30m.
- Thu dọn nơi làm việc. (Công tác bốc xúc, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài 30m
được tính bằng định mức riêng)
XA.0100 PHÁ DỠ MÓNG CÁC LOẠI
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Móng bê tông | Móng xây gạch | Móng xây đá | ||
Gạch vỡ | Không cốt thép | Có cốt thép | ||||||
XA.1 | Phá dỡ móng các loại | Nhân công 3,7/7 | công | 2,39 | 6,25 | 7,48 | 2,00 | 3,60 |
11 | 12 | 13 | 21 | 31 |
XA.0200 PHÁ DỠ NỀN BÊ TÔNG
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bê tông gạch vỡ | Bê tông | Láng vữa xi măng | |
Không cốt thép | Có cốt thép | ||||||
XA.02 | Phá dỡ nền bê tông | Nhân công 3,7/7 | công | 0,26 | 0,30 | 0,78 | 0,10 |
11 | 12 | 13 | 21 |
XA.0300 PHÁ DỠ NỀN GẠCH
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Gạch đất nung không vỉa nghiêng | Gạch lá nem | Gạch XM Gạch gốm các loại | Gạch đất nung vỉa nghiêng |
XA.03 | Phá dỡ nền gạch | Nhân công 3,7/7 | công | 0,13 | 0,11 | 0,15 | 0,26 |
11 | 12 | 13 | 14 |
XA.0400 PHÁ DỠ TƯỜNG
XA.0410 TƯỜNG BÊ TÔNG KHÔNG CỐT THÉP
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày tường (cm) | ||||
≤ 11 | ≤ 22 | ≤ 33 | ≤ 45 | >45 | ||||
XA.041 | Tường bê tông không cốt thép | Nhân công 3,7/7 | công | 3,67 | 4,75 | 5,46 | 6,28 | 7,22 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
XA.0420 TƯỜNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày tường (cm) | ||||
≤ 11 | ≤ 22 | ≤ 33 | ≤ 45 | >45 | ||||
XA.042 | Tường bê tông cốt thép | Nhân công 3,7/7 | công | 3,72 | 4,89 | 5,53 | 6,46 | 7,42 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
XA.0430 TƯỜNG XÂY GẠCH
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày tường (cm) | ||||
≤ 11 | ≤ 22 | ≤ 33 | ≤ 45 | >45 | ||||
XA.043 | Tường xây gạch | Nhân công 3,7/7 | công | 1,15 | 1,27 | 1,34 | 1,78 | 1,93 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
XA.0440 TƯỜNG XÂY ĐÁ CÁC LOẠI
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày tường (cm) | |||
≤ 22 | ≤ 33 | ≤ 45 | >45 | ||||
XA.044 | Tường xây đá các loại | Nhân công 3,7/7 | công | 1,34 | 1,67 | 1,86 | 2,05 |
2 | 3 | 4 | 5 |
XA.0500 PHÁ DỠ XÀ, DẦM, CỘT, TRỤ, SÀN, MÁI
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Xà, dầm bê tông cốt thép | Cột, trụ | Sàn,mái bê tông cốt thép | |
Bê tông cốt thép | Gạch, đá | ||||||
XA.05 | Phá dỡ xà, dầm, cột, trụ, sàn mái | Nhân công 3,7/7 | công | 8,47 | 7,37 | 1,75 | 8,73 |
11 | 21 | 22 | 31 |
XA.0600 PHÁ DỠ BỜ NÓC, BỜ CHẢY
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Xây gạch | Xây ngói bò |
XA.06 | Phá dỡ bờ nóc, bờ chảy | Nhân công 3,7/7 | công | 0,04 | 0,02 |
10 | 20 |
XA.0700 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU TRÊN MÁI BẰNG
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Gạch vỉa nghiêng trên mái | Xi măng láng trên mái | Bê tông xỉ trên mái | Gạch lá nem |
XA.07 | Phá dỡ các kết cấu trên mái bằng | Nhân công 3,7/7 | công | 0,30 | 0,19 | 0,22 | 0,15 |
10 | 20 | 30 | 40 |
XA.0800 PHÁ LỚP VỮA TRÁT
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tường, cột, trụ | Xà, dầm, trần |
XA.08 | Phá lớp vữa trát | Nhân công 3,7/7 | công | 0,12 | 0,19 |
10 | 20 |
XA.0900 PHÁ DỠ HÀNG RÀO
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Dây thép gai | Song sắt | Tre, gỗ |
XA.09 | Phá dỡ hàng rào | Nhân công 3,7/7 | công | 0,04 | 0,09 | 0,02 |
10 | 20 | 30 |
XA.1000 CẠO BỎ LỚP VÔI, SƠN CŨ
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Lớp vôi | Lớp sơn | ||||
Tường cột, trụ | Xà, dầm, trần | Bê tông | Gỗ | Kính | Kim loại | ||||
XA.10 | Cạo bỏ lớp vôi , sơn cũ | Nhân công 3,7/7 | công | 0,06 | 0,07 | 0,11 | 0,10 | 0,15 | 0,20 |
11 | 12 | 21 | 22 | 23 | 24 |
XA.1100 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁC
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Đào bỏ mặt đường nhựa | Cạo rỉ các kết cấu thép | Đục nhám mặt bê tông | |
Chiều dày (cm) | |||||||
≤10 | >10 | ||||||
XA.11 | Phá dỡ các kết cấu khác | Nhân công 3,7/7 | công | 0,10 | 0,22 | 0,25 | 0,15 |
11 | 12 | 20 | 30 |
XA.1200 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG TƯỜNG BÊ TÔNG
Đơn vị tính : 1lỗ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày tường (cm) | |||||
≤ 11 | ≤ 22 | ||||||||
Tiết diện lỗ (m2) | Tiết diện lỗ (m2) | ||||||||
≤ 0,04 | ≤ 0,09 | ≤ 0,15 | ≤ 0,04 | ≤ 0,09 | ≤ 0,15 | ||||
XA.12 | Đục lỗ thông tường bê tông | Nhân công 3,7/7 | công | 0,45 | 0,58 | 0,93 | 1,02 | 1,33 | 2,14 |
11 | 12 | 13 | 21 | 22 | 23 |
XA.1300 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG XÂY GẠCH
Đơn vị tính : 1lỗ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày tường (cm) | |||||
≤ 11 | ≤ 22 | ||||||||
Tiết diện lỗ (m2) | Tiết diện lỗ (m2) | ||||||||
≤ 0,04 | ≤ 0,09 | ≤ 0,15 | ≤ 0,04 | ≤ 0,09 | ≤ 0,15 | ||||
XA.13 | Đục lỗ thông tường xây gạch | Nhân công 3,7/7 | công | 0,08 | 0,10 | 0,12 | 0,12 | 0,14 | 0,16 |
11 | 12 | 13 | 21 | 22 | 23 |
XA.1400 ĐỤC MỞ TƯỜNG LÀM CỬA
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại tường | |||||
Bê tông | Xây gạch | ||||||||
Chiều dày tường (cm) | |||||||||
≤ 11 | ≤ 22 | ≤ 33 | ≤ 11 | ≤ 22 | ≤ 33 | ||||
XA.14 | Đục mở tường làm cửa | Nhân công 3,7/7 | công | 1,60 | 3,06 | 3,87 | 0,32 | 0,48 | 0,78 |
11 | 12 | 13 | 21 | 22 | 23 |
XA.1500 ĐỤC TƯỜNG, SÀN THÀNH RÃNH ĐỂ CÀI SÀN BÊ TÔNG, CHÔN ỐNG NƯỚC, ỐNG BẢO VỆ DÂY DẪN
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tường, sàn bê tông | Tường, sàn gạch |
XA.15 | Đục tường, sàn thành rãnh | Nhân công 3,7/7 | công | 0,49 | 0,12 |
10 | 20 |
Ghi chú: Khi phá dỡ 1m3 các kết cấu bê tông cốt thép đã được định mức trong các bảng định mức nói trên, nếu sử dụng máy hàn điện để cắt cốt thép thay cho việc cắt thép bằng thủ công thì định mức hao phí cho công tác này được bổ sung và điều chỉnh như sau:
- Bổ sung hao phí vật liệu: Que hàn là 1,8 kg
- Hao phí nhân công công tác phá dỡ ứng với từng loại kết cấu bê tông cốt thép được nhân với hệ số KNC = 0,8.
- Bổ sung hao phí máy thi công: Máy hàn 23KW là 0,25 ca
XA.1600 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU
XA.1610 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU GỖ CỦA MÁI
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Xà gồ, dầm, cầu phong | Vì kèo |
XA.16 | Tháo dỡ các kết cấu gỗ của mái | Nhân công 3,7/7 | công | 2,61 | 3,22 |
11 | 12 |
XA.1620 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁC CỦA MÁI
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Litô | Dui mè | Ngói móc | Ngói vẩy cá | Tôn | Fibrô xi măng |
XA.16 | Tháo dỡ các kết cấu khác của mái | Nhân công 3,7/7 | công | 0,04 | 0,05 | 0,08 | 0,13 | 0,05 | 0,06 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
XA.1630 THÁO DỠ TRẦN
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cót ép, tấm nhựa | Vôi rơm (cả tháo lati) | Trần gỗ |
XA.16 | Tháo dỡ trần | Nhân công 4,0/7 | công | 0,02 | 0,10 | 0,08 |
31 | 32 | 33 |
XA.1640 THÁO DỠ KHUÔN CỬA
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Khuôn cửa đơn | Khuôn cửa kép |
XA.16 | Tháo dỡ khuôn cửa | Nhân công 3,7/7 | công | 0,10 | 0,15 |
41 | 42 |
XA.1650 THÁO DỠ CÁNH CỬA
Đơn vị tính : 1cánh cửa
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Cửa đi | Cửa sổ |
XA.16 | Tháo dỡ cánh cửa | Nhân công 3,7/7 | công | 0,05 | 0,03 |
51 | 52 |
XA.1660 THÁO DỠ CẦU THANG GỖ
XA.1661 THÁO DỠ BẬC THANG
Đơn vị tính : 1bậc
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
XA.16 | Tháo dỡ bậc thang | Nhân công 4,0/7 | công | 0,06 |
61 |
XA.1662 THÁO DỠ YẾM THANG
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
XA.16 | Tháo dỡ yếm thang | Nhân công 4,0/7 | công | 0,08 |
62 |
XA.1663 THÁO DỠ LAN CAN
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
XA.16 | Tháo dỡ lan can | Nhân công 4,0/7 | công | 0,10 |
63 |
XA.1670 THÁO DỠ VÁCH NGĂN
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Khung mắt cáo | Giấy, ván ép, gỗ ván | Nhôm kính,gỗ kính |
XA.16 | Tháo dỡ vách ngăn | Nhân công 4,0/7 | công | 0,03 | 0,04 | 0,11 |
71 | 72 | 73 |
XA.1680 THÁO DỠ PHỤ KIỆN VỆ SINH
Đơn vị tính : 1bộ
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Bồn tắm | Chậu rửa | Bệ xí | Chậu tiểu |
XA.16 | Tháo dỡ phụ kiện vệ sinh | Nhân công 3,7/7 | công | 0,50 | 0,11 | 0,15 | 0,15 |
81 | 82 | 83 | 84 |
XA.1690 THÁO DỠ CÁC CẤU KIỆN BẰNG BÊ TÔNG, GANG, THÉP
Đơn vị tính : 1 cấu kiện
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Trọng lượng cấu kiện (kg) | ||||
≤ 50 | ≤ 100 | ≤ 150 | ≤250 | ≤350 | ||||
XA.16 | Tháo dỡ các cấu kiện bằng bê tông, gang, thép | Nhân công 3,7/7 | công | 0,43 | 0,87 | 1,17 | 2,05 | 3,00 |
91 | 92 | 93 | 94 | 95 |
XA.1710 CẮT MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu. Tiến hành cắt bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, thu dọn hiện trường
Đơn vị tính : 100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày lớp cắt (cm) | ||
≤5 | ≤6 | ≤7 | ||||
XA.17 | Cắt mặt đường bê tông asphalt | Vật liệu Lưỡi cắt bê tông loại 356mm Vật liệu khác Nhân công 4/7 Máy thi công Máy cắt bê tông MCD 218 | cái % công ca | 0,25 2 1,76 0,22 | 0,30 2 2,00 0,25 | 0,35 2 2,30 0,29 |
11 | 12 | 13 |
XA.1720 CẮT BÊ TÔNG KHE CO GIÃN MẶT CẦU, KHE KỸ THUẬT (KHE ĐẶT VÒNG DÒ XE, KHE ĐẶT CÁP V.V...)
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày lớp cắt (cm) | |||
≤5 | ≤6 | ≤7 | ≤8 | ||||
XA.17 | Cắt bê tông khe co giãn mặt cầu, khe kỹ thuật | Vật liệu Lưỡi cắt bê tông loại 356mm Vật liệu khác Nhân công 4,0/7 Máy thi công Máy cắt bê tông MCD 218 | cái % Công ca | 2,0 2 6,0 3,3 | 2,3 2 8,0 4,0 | 2,7 2 9,5 4,7 | 3,2 2 11,0 5,4 |
21 | 22 | 23 | 24 |
XA.1800 CÀO BÓC LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu cao
độ lớp mặt đường cần bóc . Tiến hành bóc bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bóc bằng thủ công điểm máy không tới được. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi, xúc hót phế liệu lên xe vận chuyển. Vận chuyển phế thải bằng ôtô 7 tấn trong phạm vi 1000m
Đơn vị tính :100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày lớp cắt (cm) | ||||
≤3 | ≤4 | ≤5 | ≤6 | ≤7 | ||||
XA.18 | Cào bóc lớp mặt đường bê tông asphalt | Vật liệu Răng cào Vật liệu khác Nhân công 4/7 Máy thi công Máy cào bóc Wirtgen-C1000 Ô tô chở nước 5m3 Ô tô chở phế thải 7 Tấn Ô tô chứa nhiên liệu 2,5 Tấn Máy ép khí 420m3/h | bộ % công ca ca ca ca ca | 0,07 10 2,1 0,175 0,175 0,263 0,175 0,175 | 0,094 10 2,45 0,192 0,192 0,288 0,192 0,192 | 0,013 10 2,85 0,212 0,212 0,318 0,212 0,212 | 0,017 10 3,32 0,233 0,233 0,350 0,233 0,233 | 0,023 10 3,87 0,256 0,256 0,384 0,256 0,256 |
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
XA.1900 VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI TIẾP 1000M BẰNG ÔTÔ 7 TẤN
Đơn vị tính :100m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Đơn vị | Chiều dày lớp cắt (cm) | ||||
≤3 | ≤4 | ≤5 | ≤6 | ≤7 | |||
XA.19 | Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ô tô 7 tấn | ca | 0,017 | 0,022 | 0,028 | 0,033 | 0,044 |
10 | 20 | 30 | 40 | 50 |
XA.2000 KHOAN BÊ TÔNG BẰNG MŨI KHOAN ĐẶC
Thành phần công việc :
Định vị lỗ khoan, khoan lỗ qua bê tông, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m, thu dọn hiện trường.
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu | Công tác xâylắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Lỗ khoan F12mm | Lỗ khoan F16mm | ||||
Chiều sâu khoan (cm) | |||||||||
≤5 | ≤10 | ≤15 | ≤10 | ≤15 | ≤20 | ||||
XA.201 | Khoan bê tông bằng mũi khoanF12mm | Vật liệu | |||||||
Mũi khoanF12mm | cái | 0,015 | 0,03 | 0,045 | 0,03 | 0,0455 | 0,06 | ||
Mũi khoanF16mm | cái | ||||||||
Vật liệu khác | % | 5 | 5 | 5 | 5 | 0,021 | 5 | ||
XA.202 | Khoan bê tông bằng mũi khoanF16mm | Nhân công 3,7/7 | công | 0,014 | 0,016 | 0,018 | 0,018 | 0,095 | 0,023 |
Máy thi công | |||||||||
Máy khoan BT 0,6KW | ca | 0,035 | 0,045 | 0,053 | 0,06 | 0,12 | |||
1 | 2 | 3 | 2 | 3 | 4 |
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
XA.2100 KHOAN LẤY LÕI XUYÊN QUA BÊ TÔNG CỐT THÉP, GÓC
KHOAN NGHIÊNG BẤT KỲ
Thành phần công việc :
- Định vị lỗ khoan, khoan mồi bằng máy khoan bê tông 0,6KW đường kính F24mm, khoan mở rộng lỗ khoan bằng máy khoan bê tông 1,5KW đường kính F40mm, tiếp nước thường xuyên cho máy khoan. Hoàn thiện lỗ khoan đúng yêu cầu kỹ thuật.
XA.2110 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 40MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều sâu khoan (cm) | |||
≤20 | ≤25 | ≤30 | ≤35 | ||||
XA.211 | Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoanF40mm | Vật liệu Mũi khoan hợp kim F40mm Mũi khoan hợp kim F24mm Vật liệu khác Nhân công 3,7/7 Máy thi công Máy khoan BT 0,6KW Máy khoan BT 1,5KW | cái cái % công ca ca | 0,06 0,200 2 0,18 0,047 0,071 | 0,06 0,200 2 0,19 0,049 0,089 | 0,06 0,200 2 0,20 0,05 0,107 | 0,06 0,200 2 0,21 0,054 0,125 |
4 | 5 | 6 | 7 |
XA.2120 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 50MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thànhn phần hao phí | Đơn vị | Chiều sâu khoan (cm) | |||
≤20 | ≤25 | ≤30 | ≤35 | ||||
XA.212 | Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoanF50mm | Vật liệu Mũi khoan kim cương F50mm | cái | 0,06 | 0,06 | 0,06 | 0,06 |
Mũi khoan hợp kim F24mm Vật liệu khác Nhân công 3,7/7 Máy thi công Máy khoan BT 0,6KW Máy khoan BT 1,5KW | cái % công ca ca | 0,200 2 0,18 0,054 0,081 | 0,200 2 0,19 0,056 0,102 | 0,200 2 0,20 0,059 0,123 | 0,200 2 0,21 0,062 0,143 | ||
4 | 5 | 6 | 7 |
XA.2130 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 60MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều sâu khoan (cm) | |||
≤20 | ≤25 | ≤30 | ≤35 | ||||
XA.213 | Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F60mm | Vật liệu Mũi khoan kim cương F60mm Mũi khoan hợp kim F24mm Vật liệu khác Nhân công 3,7/7 Máy thi công Máy khoan BT 0,6KW Máy khoan BT 1,5KW | cái cái % công ca ca | 0,06 0,200 2 0,18 0,054 0,089 | 0,06 0,200 2 0,19 0,056 0,112 | 0,06 0,200 2 0,20 0,059 0,135 | 0,06 0,200 2 0,21 0,062 0,157 |
4 | 5 | 6 | 7 |
XA.2140 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 70MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều sâu khoan (cm) | |||
≤20 | ≤25 | ≤30 | ≤35 | ||||
XA.214 | Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F70mm | Vật liệu Mũi khoan hợp kim F70mm Mũi khoan hợp kim F24mm Vật liệu khác Nhân công 3,7/7 Máy thi công Máy khoan BT 0,6KW Máy khoan BT 1,5KW | cái cái % công ca ca | 0,06 0,200 2 0,18 0,054 0,098 | 0,06 0,200 2 0,19 0,056 0,123 | 0,06 0,200 2 0,20 0,059 0,148 | 0,06 0,200 2 0,21 0,062 0,172 |
4 | 5 | 6 | 7 |
XA.2150 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 80MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều sâu khoan (cm) | |||
≤20 | ≤25 | ≤30 | ≤35 | ||||
XA.215 | Khoan lấy lối xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F80mm | Vật liệu Mũi khoan hợp kim F70mm Mũi khoan hợp kim F24mm Vật liệu khác Nhân công 3,7/7 Máy thi công Máy khoan BT 0,6KW Máy khoan BT 1,5KW | cái cái % công ca ca | 0,06 0,200 2 0,18 0,054 0,107 | 0,06 0,200 2 0,19 0,056 0,135 | 0,06 0,200 2 0,20 0,059 0,163 | 0,06 0,200 2 0,21 0,062 0,189 |
4 | 5 | 6 | 7 |
XA.2200 CẮT SÀN, TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dầu vị trí cắt, cắt bê tông bằng máy, cậy phá bê tông sau khi cắt, thu dọn, vận chuyển phế thải ra khỏi vị trí cắt trong phạm vi 30m. Hoàn thiện chỗ cắt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
XA.2210 CẮT SÀN BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày sàn (cm) | ||
≤10 | ≤15 | ≤20 | ||||
XA.22 | Cắt sàn bê tông bằng máy | Vật liệu Đá cắt Đá mài Vật liệu khác Nhân công 3,7/7 Máy thi công Máy cắt BT 1,5KW Máy mài 1KW Máy khác | viên viên % công ca ca % | 0,049 0,02 2 0,31 0,067 0,03 5 | 0,074 0,04 2 0,47 0,1 0,045 5 | 0,11 0,06 2 0,62 0,16 0,067 5 |
11 | 12 | 13 |
XA.2220 CẮT TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính : 1m
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày tường (cm) | |||
≤20 | ≤30 | ≤45 | >45 | ||||
XA.22 | Cắt tường bê tông bằng máy | Vật liệu Mũi khoan F24mm Đá cắt Đá mài Vật liệu khác Nhân công 3,7/7 Máy thi công Máy khoan BT 1,5KW Máy cắt BT 1,5KW Máy mài 1KW Máy khác | cái viên viên % công ca ca ca % | 0,2 0,091 0,045 2 0,63 0,11 0,11 0,11 5 | 0,2 0,13 0,068 2 0,94 0,17 0,17 0,17 5 | 0,2 0,20 0,10 2 1,42 0,25 0,25 0,25 5 | 0,2 0,31 0,15 2 2,12 0,38 0,38 0,38 5 |
23 | 24 | 25 | 26 |
XA.2300 ĐỤC LỚP BÊ TÔNG MẶT NGOÀI CÁC LOẠI KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG BÚA CĂN
Thành phần công việc :
Đục lớp bê tông bảo vệ mặt ngoài các loại kết cấu bê tông; Hoàn thiện bề mặt đục theo
đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dầy đục ≤3cm | |
Đục theo hướng nằm ngang | Đục ngửa từ dưới lên | ||||
XA.23 | Đục lớp bê tông mặt ngoài các loại kết cấu bê tông bằng búa căn | Vật liệu Mũi đục Nhân công 3,7/7 Máy thi công Búa căn Máy nén khí 9m3/ph | cái công ca ca | 0,015 0,165 0,04 0,02 | 0,015 0,180 0,06 0,03 |
10 | 20 |
XA.2410 PHUN CÁT TẨY SẠCH MẶT NGOÀI KẾT CẤU BÊ TÔNG
Thành phần công việc :
Đổ cát vào phễu chứa, phun cát đã được phơi khô để tẩy sạch mặt ngoài của kết cấu bê tông, thu dọn mặt bằng sau khi phun.
Đơn vị tính : 1m2
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
XA.24 | Phun cát tẩy sạch mặt ngoài kết cấu bê tông | Vật liệu Cát vàng Nhân công 3,7/7 Máy thi công Máy nén khí 6m3/ph Máy khác | m3 công ca % | 0,035 0,021 0,015 10 |
10 |
XA. 2500 PHÁ DỠ KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG MÁY.
Thành phần công việc:
Phá vỡ các kết cấu bê tông đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m. Thu dọn mặt bằng sau khi phá dỡ.
Đơn vị tính : 1m3
Mã hiệu | Thành phần hao phí | Đơn vị | Phá dỡ bằng búa căn, kết cấu bê tông: | Phá dỡ bằng máy khoan cầm tay, kết cấu bê tông: | ||
Có cốt thép | Không cốt thép | Có cốt thép | Không cốt thép | |||
XA.25 | Vật liệu Que hàn Nhân công: 4,0/7 Máy thi công Máy khoan cầm tay ≤ 1,5KW | kg công ca | 1,8 2,70 | 2,48 | 1,8 3,03 1,7 | 2,82 1,5 |
Búa căn 3m3 KN/ph Máy nén khí 9m3/ph Máy hàn 23 KW | ca ca ca | 1,35 1,35 0,25 | 1,12 1,12 | 0,25 | ||
11 | 12 | 21 | 22 |